Sữa tăng chiều cao: thành phần, công dụng, cách sử dụng

Sữa tăng chiều cao là các sản phẩm bổ sung canxi, protein và các vitamin cần thiết giúp cơ thể phát triển hệ xương tốt, toàn diện nhất. Nào cùng healthmart.vn tìm hiểu nha.

***

Tảo tăng chiều cao Nhật loại nào tốt?

Sữa tăng chiều cao đúng hay sai?

Uống sữa có thể giúp bạn xây dựng hệ xương và cơ bắp chắc khỏe. Đây là điều mà bất kì ai cũng rõ bởi sữa bò tự nhiên có hàm lượng protein và canxi cao thúc đẩy quá trình xây dựng và duy trì mật độ xương, góp phần vào sự phát triển cơ bắp cũng như phát triển khả năng và tiềm năng tăng chiều cao.  Một ly sữa sẽ cung cấp cho bạn 293mg canxi và hơn 8g protein.

Kết hợp chế độ ăn uống lành mạnh, bổ sung các loại thực phẩm cung cấp đầy đủ, kịp thời dưỡng chất cho cơ thể và uống sữa đều đặn thường xuyên tại giai đoạn dậy thì sẽ góp phần tác động vào chiều cao ở trẻ. Trong sữa có chứa canxi, vitamin D làm tăng hàm lượng khoáng chất trong xương giúp xương chắc khỏe và phát triển.

Một nghiên cứu dành cho các đối tượng từ sơ sinh đến khi kết thúc dậy cho thấy khi tiêu thụ thêm khoảng 240ml sữa bò hằng ngày có thể làm tăng chiều cao tăng thêm tương ứng khoảng 0,39cm. Ngoài ra, còn nhiều yếu tố khác như chế độ sinh hoạt, chất lượng trong chế độ ăn uống cung cấp đầy đủ dưỡng chất như protein, canxi, vitamin D và các chất dinh dưỡng khác. Việc kết hợp tiêu thụ sữa cùng với các phương pháp này có thể tác động tạo ra  kết quả vượt mong đợi.

Sữa tăng chiều cao chứa thành phần gì?

Thành phần dinh dưỡng của sữa bò rất phức tạp và nó chứa hầu hết mọi chất dinh dưỡng mà cơ thể bạn cần.

Một ly 240ml sữa bò nguyên chất với 3,25% chất béo cung cấp:

  • Lượng calorie: 149
  • Nước: 88%
  • Chất đạm: 7,7 gram
  • Carbs: 11,7 gram
  • Đường: 12,3 gram
  • Chất xơ: 0 gram
  • Chất béo: 8 gram
  • Canxi: 21% giá trị hàng ngày (DV)
  • Magiê: 6% DV
  • Kali: 7% DV
  • Vitamin D: 16% DV

Protein sữa

Sữa là một nguồn giàu protein, cứ mỗi 30ml hoặc 7,7g sữa trong mỗi ly sữa 240ml cung cấp khoảng 1g protein. Protein trong sữa có thể được chia thành 2 nhóm dựa trên khả năng hòa tan của chúng trong nước. Cả hai nhóm đạm sữa này đều chứa tỷ lệ các axít amin thiết yếu cao với chất lượng tuyệt vời giúp khả năng tiêu hóa diễn ra tốt hơn.

  • Protein sữa không hòa tan được gọi là casein: Chiếm phần lớn tỷ lệ, khoảng 80%. Có nhiều loại casein nhưng alpha – casein là loại chiếm tỷ lệ nhiều nhất. Một đặc tính quan trọng của casein là ngoài khả năng tăng hấp thu các khoáng chất như canxi và phốt pho, nó cũng có thể làm giảm huyết áp.
  • Protein hòa tan được gọi là whey protein: Chiếm 20% hàm lượng protein trong sữa còn lại. Whey đặc biệt giàu chuỗi axít amin như leucine, isoleucine và valine tạo ra các liên quan đến lợi ích cho sức khỏe như làm giảm huyết áp và cải thiện tâm trạng trong thời gian căng thẳng. Đồng thời, loại protein này rất tốt cho việc phát triển và duy trì cơ bắp, đặc biệt rất tốt cho người tập thể hình.

Chất béo sữa

Sữa nguyên chất từ ​​bò thường có khoảng 4% chất béo. Khi đã được chế biến, sữa nguyên kem có 3,25% chất béo, sữa giảm chất béo còn 2% và sữa ít chất béo chỉ có 1%.

Sữa nguyên kem có rất nhiều chất béo bão hòa, chiếm khoảng 70% hàm lượng axít béo, khoảng hơn 2% chất béo không bão hòa đa và khoảng 28% chất béo không bão hòa đơn.

Ngoài ra, chất béo chuyển hóa như axít vaccenic và axít linoleic liên hợp (CLA) cũng được tìm thấy tự nhiên trong các sản phẩm sữa có lợi cho sức khỏe.

Carb

Carb trong sữa chủ yếu ở dạng đường đơn lactose với tỷ lệ khoảng 5% trong sữa. Trong hệ thống tiêu hóa của bạn, lactose phân hủy thành glucose và galactose. Quá trình được hấp thụ lactose vào máu sẽ giúp gan chuyển đổi galactose thành glucose tại thời điểm này. Một số người thiếu enzym cần thiết để phân hủy lactose. Tuy nhiên, một số người không thể tiêu hóa được lactose hay còn gọi là không dung nạp lactose.

Vitamin và các khoáng chất

Sữa chứa tất cả các vitamin và khoáng chất cần thiết để duy trì sự tăng trưởng và phát triển của trẻ nhỏ từ trong những tháng đầu đời đến khi trưởng thành. Sữa cung cấp hầu hết mọi chất dinh dưỡng cần thiết khiến nó trở thành một trong những loại thực phẩm bổ dưỡng nhất hiện nay. Các loại vitamin và khoáng chất chứa trong sữa với hàm lượng cao như:

  • Vitamin B12: giống như sữa thực phẩm có nguồn gốc động vật là nguồn cung cấp vitamin thiết yếu duy nhất.
  • Canxi: sữa không chỉ là một trong những nguồn cung cấp canxi tốt nhất cho chế độ ăn uống mà còn là loại canxi dễ dàng hấp thu.
  • Riboflavin: hay còn gọi là vitamin B2. Đây là nguồn cung cấp riboflavin lớn nhất.
  • Phốt pho: là một khoáng chất đóng vai trò thiết yếu trong nhiều quá trình sinh học.
  • Vitamin D: là chất được bổ sung thêm vào trong sữa. Sữa thường được tăng cường với các loại vitamin khác, đặc biệt là vitamin D. Lượng dinh dưỡng được khuyến nghị hàng ngày cho chất dinh dưỡng này là 65% tương ứng với khoảng 240 ml sữa.

Hormone có trong sữa

Hơn 50 loại hormone tự nhiên khác nhau có trong sữa bò. Trong sữa có chứa yếu tố tăng trưởng giống insulin-1 (IGF-1) như trong sữa mẹ có ảnh hưởng đến sự phát triển ở trẻ, tham gia vào quá trình tăng trưởng và tái tạo. Đây là hormone duy nhất được hấp thụ từ sữa bò.

Sữa bò được khuyên dùng nên uống vào bạn đêm vì trong sữa có chứa chất gây buồn ngủ và khó tiêu hóa nên không thích hợp làm thức uống buổi sáng. Sữa mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe cho cơ thể như sau:

Giúp xương chắc khỏe, ngăn ngừa loãng xương, tăng chiều cao

Uống sữa thường xuyên sẽ giúp xương bạn khỏe mạnh, bảo vệ và làm tăng mật độ xương. Từ đó, tạo nền tảng cho sự phát triển chiều cao ở trẻ và duy trì chiều cao ở người lớn tuổi. Công dụng này có được là do sự kết hợp mạnh mẽ của các chất dinh dưỡng như: canxi, phốt pho, kali, protein và vitamin. Đây là những chất dinh dưỡng rất cần thiết để duy trì xương chắc khỏe .

Khoảng 99% lượng canxi trong cơ thể được lưu trữ trong xương và răng của bạn. Sữa là nguồn dinh dưỡng tuyệt vời giúp cơ thể hấp thụ canxi đúng cách. Thêm sữa và các sản phẩm từ sữa vào chế độ ăn uống của bạn có thể ngăn ngừa các bệnh về xương như loãng xương.

Hơn nữa, sữa là một nguồn cung cấp protein dồi dào có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của xương bởi trên thực t, protein chiếm khoảng 50% khối lượng xương.

Các nghiên cứu cho thấy, sữa làm giảm nguy cơ loãng xương và gãy xương, đặc biệt là ở người lớn tuổi. Ăn nhiều protein hơn có thể bảo vệ chống lại sự mất xương, đặc biệt ở những phụ nữ không tiêu thụ đủ canxi trong chế độ ăn uống.

Mang lại giấc ngủ ngon, giảm mệt mỏi, stress

Tryptophan là một axít amin được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm chứa protein và đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất chất dẫn truyền thần kinh được gọi là serotonin.

Serotonin giúp cải thiện tâm trạng, thúc đẩy thư giãn và hoạt động như một tiền chất trong việc sản xuất hormone melatonin. Đây là hormone giấc ngủ, được giải phóng bởi não của bạn. Nó giúp điều chỉnh nhịp sinh học và chuẩn bị cho cơ thể bạn bước vào chu kỳ ngủ.

Bổ sung tryptophan và melatonin ngoài lợi ích cải thiện giấc ngủ, còn giúp giảm các triệu chứng lo âu và trầm cảm có thể xuất hiện trước khi đi ngủ.

Giúp ngăn ngừa tăng cân

Sữa chứa nhiều thành phần có thể góp phần giảm cân và ngăn ngừa tăng cân. Cụ thể, hàm lượng protein cao sẽ giúp bạn cảm thấy no trong thời gian dài hơn, từ đó có thể ngăn chặn việc ăn quá nhiều. Hơn nữa, axít linoleic liên hợp trong sữa có tác dụng thúc đẩy phân hủy chất béo và ức chế sản xuất chất béo, tăng cường khả năng giảm cân.

Nghiên cứu cho thấy, sản phẩm sữa giàu chất béo hơn có liên quan đến việc tăng cân ít hơn và giảm nguy cơ béo phì. Chế độ ăn giàu canxi sẽ đẩy quá trình phân hủy chất béo và ức chế sự hấp thụ chất béo trong cơ thể

Ổn định huyết áp, giảm nguy cơ bệnh tim

Canxi trong sữa ngoài công dụng hỗ trợ sự phát triển của xương còn mang đến công dụng tuyệt vời điều hòa huyết áp, ngăn ngừa bệnh cao huyết áp khi kết hợp cùng magiê và kali. Nhờ đó, giúp bạn ngăn ngừa được nguy cơ bệnh tim gây ra do huyết áp cao. Đồng thời, sữa chứa ít calorie nhưng giàu protein và hầu hết các sản phẩm sữa đều được bổ sung vitamin D giúp tăng cường sức khỏe của xương bằng cách tăng khả năng hấp thụ canxi.

Giảm cân và tăng cơ

Sữa rất giàu protein nên nó có thể giúp giảm cân và xây dựng cơ bắp bằng cách cải thiện sự trao đổi chất và tăng cảm giác no sau bữa ăn. Điều này dẫn đến lượng calorie tiêu thụ hàng ngày thấp hơn. Hơn nữa, uống sữa sau khi tập luyện còn hỗ trợ phát triển cơ bắp và cải thiện thành phần cơ thể.

Nghiên cứu cho thấy, đối với phụ nữ trẻ uống sữa không béo 5 ngày mỗi tuần sau khi tập luyện sức mạnh s0065 cải thiện khối lượng cơ và giảm mỡ nhiều hơn so với những người không uống sữa. Do đó, thời điểm tốt nhất để uống sữa để thúc đẩy sự phát triển cơ bắp và giảm cân là ngay sau khi tập thể dục. Tuy nhiên, bạn không nên uống quá nhiều sữa vì có thể dẫn đến tăng cân, bép phì do lượng calorie tăng cao.

Cải thiện tiêu hóa

Một số sản phẩm từ sữa lên men như sữa chua có thể thúc đẩy tiêu hóa và nhu động ruột khỏe mạnh do có chứa probiotics hoặc vi khuẩn có lợi hỗ trợ hệ vi sinh vật đường ruột của bạn.

Thời gian bắt đầu và lượng sữa trẻ nên uống

Ngoài việc uống nhiều sữa, cần cung cấp cho cơ thể đầy đủ chất dinh dưỡng giúp trẻ cao hơn

Sữa là một loại đồ uống giàu chất dinh dưỡng đóng góp hỗ trợ cho các mô hình phát triển lành mạnh ở trẻ em. Lựa chọn đồ uống cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên được khuyến nghị chỉ giới hạn ở sữa mẹ hoặc sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh để đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nghiên cứu cho thấy, trẻ uống sữa trước 12 tháng tuổi hoặc trẻ em trên 12 tháng uống trên 2 ly 500 ml mỗi ngày có thể dẫn đến suy giảm hấp thu sắt và thiếu máu. Thiếu máu là tình trạng không có đủ tế bào hồng cầu trong máu, dẫn đến suy giảm khả năng vận chuyển oxy đi khắp cơ thể.

Do đó, nếu bạn dự định đưa thêm sữa  vào chế độ ăn của con mình, hãy đợi cho đến khi chúng được ít nhất được 1 tuổi và giới hạn lượng sữa của chúng không quá 2 ly 500 ml mỗi ngày. Trẻ 1 – 2 tuổi uống 500 – 600ml sữa một ngày. Trẻ 2 – 6 tuổi nên có 400 – 600 ml  và trẻ 6 – 9 tuổi cần 400 – 500 ml mỗi ngày.

Trong sữa có chứa yếu tố tăng trưởng IGF-1 – một loại protein mà cơ thể trẻ có thể tạo ra một cách tự nhiên. Nghiên cứu chỉ ra rằng, những trẻ uống sữa tăng chiều cao đúng cách có mức IGF-1 trong máu cao hơn những trẻ không uống sữa, nghĩa là sữa giúp trẻ sản sinh ra nhiều protein hơn. IGF-1 sẽ kích hoạt tăng trưởng toàn diện ở các tế bào trong cơ thể, bao gồm xương, mô hoặc máu phân chia và nhân lên.

Tuy nhiên, bố mẹ cần biết rằng không phải cứ cho trẻ uống thật nhiều sữa và chỉ bổ sung nhiều canxi thông qua sữa là sẽ có đủ dưỡng chất cần thiết cho sự hình thành và phát triển xương ở trẻ.

Sữa chỉ trở thành ‘công cụ’ hữu ích giúp trẻ đạt được chiều cao tiềm năng bên cạnh chế độ dinh dưỡng hợp lý, bảo vệ sức khỏe và có thời gian biểu tập luyện thể dục thể thao phù hợp.

Để trẻ đạt được chiều cao vượt trội, ngoài việc cho trẻ uống sữa đúng cách, cha mẹ nên lưu ý thực hiện những hoạt động đi kèm dưới đây để có thể thúc đẩy quá trình phát triển chiều cao ở trẻ nhanh hơn.

Cho trẻ ngủ đủ giấc 8 – 10 tiếng mỗi ngày. Từ 22h đến 2h là thời gian “vàng” cho sự phát triển chiều cao, do đó cha mẹ nên cho trẻ ngủ trước 22h để tuyến yên có thể sản sinh hormone tăng trưởng chiều cao tốt nhất.

Khuyến khích trẻ vận động cơ thể thường xuyên với các bài tập phát triển chiều cao như bơi lội, nhảy dây, bóng chuyền, đu xà, bóng rổ…

Thực hiện chế độ ăn khoa học cho trẻ, bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng vào mỗi bữa ăn hàng ngày, nhất là các sản phẩm chứa các dưỡng chất quan trọng đối với sự phát triển của xương như canxi, phốt pho, vitamin D3, kẽm, mangan, đồng, DHA…

Uống sữa tăng chiều cao có tác dụng phụ không, ai không nên dùng?

Những người không dung nạp lactose hoặc dị ứng sữa nên tránh sữa.

Không dung nạp lactose

Lactose, hoặc đường sữa, là carbohydrate chính được tìm thấy trong sữa và được chia thành glucose và galactose trong hệ tiêu hóa của bạn.

Không dung nạp lactose là không được hấp thụ hoàn toàn, hấp thụ một phần hoặc phần lớn nó đi xuống ruột kết, nơi vi khuẩn cư trú bắt đầu lên men nó. Quá trình lên men này dẫn đến sự hình thành các axít béo chuỗi ngắn (SCFAs) và khí mêtan và carbon dioxide dẫn đến tình trạng đầy hơi, chướng bụng, đau quặn bụng, tiêu chảy, buồn nôn và nôn.

Tùy thuộc vào cấu tạo gen ảnh hưởng đến tỷ lệ người không dung nạp lactose rất khác nhau: ước tính có khoảng 75% dân số thế giới , 65 – 95% dân số ở các khu vực Châu Á, Châu Phi và Nam Mỹ và 5 – 15% dân số ở Châu Âu không dung nạp lactose.

Ngoài ra, những người mắc bệnh tiểu đường hoặc kiểm soát lượng đường trong máu kém có thể muốn hạn chế uống sữa vì sữa có chứa lactose là một loại đường có thể góp phần làm tăng lượng đường trong máu.

Trường hợp, phải hạn chế lượng sữa tiêu thụ, bạn có thể chọn một số sản phẩm thay thế sữa có nguồn gốc thực vật như sữa hạnh nhân, đậu nành, hạt điều và cây gai dầu. Ngoài ra, để tốt hơn cho sức khỏe, bạn có thể dùng các loạ sữa không đường và không chứa các chất phụ gia không cần thiết.

Dị ứng sữa

Dị ứng sữa hiếm gặp ở người lớn nhưng thường xảy ra hơn ở trẻ nhỏ. Thông thường, các triệu chứng dị ứng là do whey protein hay còn được gọi là alpha – lactoglobulin và beta – lactoglobulin gây ra, hoặc có thể do casein gây ra.

Các triệu chứng chính của dị ứng sữa thường là phát ban da, sưng tấy, khó thở, nôn mửa, tiêu chảy và có máu trong phân.

Gây mụn

Uống sữa có thể gây ra mụn trứng cá trên mặt, ngực và lưng. Tiêu thụ nhiều sữa sẽ làm tăng mức độ yếu tố tăng trưởng giống insulin-1 (IGF-1) và gây ra mụn trứng cá.

Sữa và ung thư

Tuy chưa có bằng chứng rõ ràng, nhưng một số nghiên cứu chỉ ra rằng tiêu thụ sữa có thể làm tăng nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới. Ngược lại, nhiều nghiên cứu cho thấy tiêu thụ sữa làm giảm nguy cơ ung thư đại trực tràng. Do đó, để đảm bảo sức khỏe, bạn nên tiêu thu vừa đủ và tránh tiêu thụ quá nhiều sữa.

Bảng giá Canxi của Nhật tốt nhất 2023

STT Sản phẩm Giá
1 Viên Super Calcium With Vitamin D của Nature Made Nhật 120 viên 355.000
2 Viên uống tăng chiều cao Bone Bone Nhật 30 ngày 120 viên 1.359.000
3 Kẹo bổ sung sắt ϑà acid folic orihiro 30 ngày 120 viên 199.000
4 Canxi cá tuyết của Nhật 140g 199.000
5 Viên canxi dhc cbp 60 ngày 240 viên 279.000
6 Canxi DHC 60 ngày 180 viên 259.000
7 Bột canxi cá tuyết milky 140g 239.000
8 Kẹo bổ sung canxi ϑà lactic (90 viên)- unimat riken 299.000
9 Kẹo canxi orihiro 30 ngày 150 viên 189.000
10 Vitamin tổng hợp Orihiro 30 ngày 120 viên 259.000
11 Bột canxi ITOH socolate 30 gói x 2g 279.000

Bài viết vừa rồi đã chia sẻ tới bạn những thông tin về sữa tăng chiều cao và các lợi ích cũng như lưu ý quan trọng khi dùng sữa. Hy vọng đọc xong bài viết, bạn đã biết nên dùng sữa nào, ở độ tuổi nào và dùng sữa tăng chiều cao sao cho phù hợp để cải thiện chiều cao. Chúc bạn thành công!

Nguồn tham khảo

Does Milk Make You Grow Taller? Myth or Truth?  https://www.menshealth.com/nutrition/a34381611/does-milk-make-you-grow-taller/ Ngày truy cập: 04/03/2021

Milk 101: Nutrition Facts and Health Effects https://www.healthline.com/nutrition/foods/milk/  Ngày truy cập: 04/03/2021

Does Milk Help You Grow? https://www.healthline.com/nutrition/does-milk-help-you-grow/ Ngày truy cập: 04/03/2021

từ khoá

  • sữa tăng chiều cao cho người trưởng thành
  • sữa tăng chiều cao savas
  • sữa cho be 3 tuổi trở lên

Vỏ bưởi có tác dụng gì, sử dụng thế nào?

Vỏ bưởi là phần vỏ bên ngoài của quả bưởi, thành phần chứa nhiều tinh dầu: tốt cho sức khoẻ, tóc và dùng làm nguyên liệu nấu ăn, dược liệu trong đông tây y. Nào cùng healthmart tìm hiểu công dụng, cách sử dụng của vỏ bưởi nhé!

Quả bưởi đã quá quen thuộc với chúng ta. Thế nhưng vỏ của bưởi là một loại dược liệu đông y khá thông dụng mà nhiều người chưa biết đến. Đây là phần mọi người hay bỏ đi vì không hiểu hết những tác dụng mà nó mang đến.

Vỏ bưởi là phần ngoài của quả bưởi, gồm 2 phần là phần vỏ xanh bên ngoài và phần cùi trắng xốp bên trong. Cả 2 phần này đều có thể sử dụng trong trị bệnh cũng như nấu ăn.

Phần vỏ màu xanh bên ngoài là nơi chứa nhiều tinh dầu và có nhiều dưỡng chất có lợi cho sức khỏe nhất. Trong khi phần cùi trắng bên trong được dùng để làm dược liệu và nguyên liệu nấu án. Một trong những món ăn đặc sắc nhất của Việt Nam được chế biến từ nguyên liệu này chính là chè bưởi.

Thành phần dinh dưỡng trong vỏ bưởi

Vỏ bưởi là nơi chứa nhiều tinh dầu nhất trong đó có phần lớn là citral và este. Ngoài ra lớp vỏ này còn chứa pectin, peroxydaza, naringin, đường ramnoza, hesperidin, amylase, vitamin A, C,… đây là những hoạt chất tạo nên giá trị của loại dược liệu này. Theo y học dân gian, vỏ của quả bưởi có vị cay, đắng, tính bình, có mùi thơm đặc trưng.

Vỏ bưởi có tác dụng gì?

Phần giá trị nhất của vỏ bưởi có lẽ là tinh dầu và sau đây chúng ta cùng điểm danh qua một số tác dụng mà lớp vỏ này mang đến:

Vỏ bưởi dùng làm tinh dầu bưởi

Tinh dầu bưởi nằm trong phần vỏ xanh của quả bưởi. Trong đó thành phần chính của tính dầu là limonene hoặc D-limonene. Tinh dầu này thường được dùng để thêm vào các món ăn hay thực phẩm để tăng hương thơm.

Ngoài ra limonene còn có khả năng chống viêm mạnh mẽ. Một nghiên cứu vào năm 2013 cho thấy limonene có thể tiêu diệt các tế bào ung thư vú giai đoạn đầu.

Chất xơ hòa tan giúp giảm cholesterol

Các chất dinh dưỡng bạn sẽ nhận được từ lớp vỏ ngoài không được đo lường giống như cùi và nước ép bưởi. Đại học Purdue báo cáo rằng vỏ bưởi sấy dẻo có 2-3g chất xơ trong 100g vỏ, nhiều hơn khoảng ba lần so với chất xơ mà bạn sẽ nhận được từ cùi bưởi. Lớp vỏ này cũng đặc biệt giàu chất xơ hòa tan pectin, giúp giảm cholesterol và điều hòa lượng đường trong máu sau khi bạn nạp carbohydrate vào cơ thể.

***

Viên giảm mỡ máu Nhật Hitsamitsu 2021 hot

Vỏ bưởi sử dụng để làm đẹp

Đây không phải là một hình thức làm đẹp mới mẻ đối với phụ nữ Việt Nam. Tinh dầu bưởi có tác dụng trong việc giúp tóc chắc khỏe, bóng mượt. Bạn có thể dùng vỏ bưởi để đun lấy nước gội đầu. Cách này đặc biệt hiệu quả đối với phụ nữ sau sinh. Nó giúp tóc mọc nhanh hơn và hạn chế rụng tóc.

Bên cạnh đó, tinh dầu từ bưởi có khả năng kích thích làn da sản sinh collagen, giúp thay thế các tế bào chết bằng những tế bào mới khỏe mạnh hơn.

Chúng ta đã biết nước ép bưởi có tác dụng đốt mỡ, giảm cân. Theo nhiều nghiên cứu, tinh dầu được chiết xuất từ bưởi cũng cho kết quả như vậy. Bạn lấy vỏ của bưởi đun lấy nước uống vào mỗi sáng và tối, kết hợp với ăn kiêng và tập luyện mỗi ngày bạn sẽ nhanh chóng nhận được kết quả như ý. Nước bưởi đun sẽ hơi đắng và khá khó uống bạn có thể cho thêm ít mật ong để dễ uống hơn.

Tập hợp các chất chống oxy hóa từ vỏ bưởi

Chiết xuất từ lớp ngoài của bưởi chứa vitamin C có tác dụng chống oxy hóa, ngoài ra còn có hesperidin và naringin cũng cho tác dụng tương tự.  Hesperidin và naringin thuộc về một nhóm các chất hóa học có nguồn gốc thực vật được gọi là flavonoid. Theo viện Linus Pauling, những chất phytochemical này có thể chống lại ung thư bằng cách ức chế sự lây lan của các tế bào ung thư. Hesperidin, hay hesperetin, có khả năng làm chậm sự phát triển của các khối u trong đường tiêu hóa và hệ thống phổi.

Sử dụng vỏ bưởi như thế nào?

Vỏ bưởi có vị đắng nên nhiều người ngại thêm món này để làm gia vị cho các món ăn thường ngày. Tuy nhiên nếu biết cách xử lý bạn sẽ loại bỏ được vị đắng này.

Món ngon đầu tiên cần nhắc đến là vỏ bưởi sấy dẻo. Với cách làm này chúng ta có thể dùng đường để át đi vị đắng. Tuy nhiên cách này có thể làm tăng lượng đường trong khẩu phần ăn hàng ngày của bạn. Thế nên bạn hãy thử thêm lớp vỏ này vào món mặn, chẳng hạn như làm món salad.

Nếu thích ăn các món tráng miệng từ vỏ bưởi, ngoài món chè bưởi đã quá quen thuộc bạn có thể dùng vỏ quả bưởi thái nhuyễn thêm vào hỗn hợp sữa chua trái cây để tăng hương vị độc đáo cho món ăn này. Ngoài ra bạn cũng có thể thử món trà vỏ bưởi để nâng cao trải nghiệm uống trà của bạn lên một tầm mới. Vẫn sử dụng loại trà yêu thích của bạn và thêm vào một ít vỏ sấy khô, chắc chắn bạn sẽ có một cốc trà thơm lừng cho buổi sáng.

***

Review trà giảm cân 7kg Nhật 2021 hot

Các loại trà gạo lứt Nhật 2021 hot

Vỏ bưởi có nhiều lợi ích cho sức khỏe, các món ăn chế biến từ chúng lại rất thơm ngon. Quan trọng hơn hết lớp vỏ này còn có tác dụng giảm cân.

Nguồn tham khảo

Grapefruit Peel Benefits https://www.livestrong.com/article/114945-grapefruit-peel-benefits/ Ngày truy cập 22/02/2021

từ khoá

  • vỏ bưởi ngâm đường phèn
  • vỏ bưởi sấy khô nấu chè
  • cách dùng vỏ bưởi để tắm

Amla là quả gì, tác dụng gì?

qua-amla là quả gì?

Quả amla hay còn gọi là quả lý gai, thành phần giàu chất ơ, vitamin, chất chống oxy hoá rất tốt cho sức khoẻ, chống lão hoá, hỗ trợ phòng tránh các bệnh mãn tính. Nào cùng healthmart.vn tìm hiểu nhé!

Amla là gì?

Quả amla có tên khoa học là Phyllanthus emblica. Chúng còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như quả lý gai Ấn Độ hay chùm ruột Ấn Độ, là một loại trái cây có nguồn gốc từ Đông Nam Á mọc từ một loại cây bụi rụng lá theo mùa.

qua-amla là quả gì?

Cây lý gai Ấn Độ có kích thước từ nhỏ đến trung bình và tạo ra quả có hình tròn đặc trưng, màu vàng xanh và có sáu sọc dọc. Vị của quả này thường được mô tả là chua gắt và có phần đắng. Tại Ấn Độ, chúng thường được dung kèm với muối và bột ớt đỏ để giúp tăng vị ngon của trái cây. Theo truyền thống, chúng  đã được sử dụng như một loại thuốc tự nhiên nhờ vào thành phần chất dinh dưỡng ấn tượng và nhiều lợi ích sức khỏe mà chúng mang lại.

Về nguồn gốc của loại quả này. Amla có nguồn gốc từ Ấn Độ và có giá trị đáng kể trong văn hóa Ấn Độ giáo. Trên thực tế, nó được coi là linh thiêng vì Vishnu, một trong những vị thần chính của Ấn Độ giáo, được cho là cư trú trên cây. Người Hindu có hẳn một ngày lễ là Amalaka Ekadashi để kỷ niệm và thờ cúng loại cây này.  Amalaka Ekadashi được coi là một trong những lễ kỷ niệm chính của Holi, lễ hội sắc màu của người Hindu.

Trong Ấn Độ giáo, loại cây này cũng được cho là đến từ những giọt nước bất tử vô tình bị rơi xuống trái đất trong cuộc chiến giữa thần và quỷ, điều này giải thích cho các đặc tính y học của quả lý gai Ấn Độ cũng như khả năng kéo dài tuổi thọ và chữa bệnh của nó theo y học cổ truyền mang màu sắc truyền thuyết của Ấn Độ. Quả lý gai Ấn Độ cũng đã được sử dụng trong y học Ayurvedic và được cho là có tác dụng tăng cường tuổi thọ, giảm táo bón, cải thiện tiêu hóa, điều trị bệnh hen suyễn, tăng sự phát triển của tóc và thúc đẩy sức khỏe tim mạch.

Ngày nay, nó là một thành phần phổ biến trong nhiều món ăn châu Á và cũng được sử dụng trong sản xuất mực, dầu gội đầu và các sản phẩm làm tóc nhờ hàm lượng tannin cao.

Quả amla chứa thành phần gì?

Loại quả này là một thực phẩm rất giàu dinh dưỡng. Theo dữ liệu về dinh dưỡng của USDA, trong 100gr thịt quả amla có chứa lượng dinh dưỡng như sau:

  • Lượng calorie: 44
  • Carbohydrate: 10.2g
  • Protein: 0.9g
  • Chất béo: 0.6g
  • Chất xơ: 4.3g
  • Vitamin A: 290 IU
  • Vitamin B6: 0.1mg
  • Vitamin C: 27.7mg
  • Kali: 198mg
  • Mangan: 0.1mg
  • Đồng: 0.1mg

Quả lý gai có ít calo nhưng giàu chất xơ, vitamin E và vitamin C. Chúng cũng có thể đáp ứng nhu cầu hàng ngày của cơ thể về vi chất dinh dưỡng như mangan, vitamin A và kali. Bên cạnh đó, Giống như các loại quả mọng khác, các sắc tố sặc sỡ trong vỏ loại quả này cung cấp hợp chất chống oxy hóa giúp bảo vệ tế bào.

Chất chống oxy hóa là những hợp chất giúp chống lại tác động của các gốc tự do. Đây là những phân tử phản ứng gây ra tổn thương tế bào và dẫn đến một quá trình được gọi là oxy hóa. Oxy hóa có liên quan đến nhiều bệnh tật và lão hóa sớm. Chế độ ăn giàu chất chống oxy hóa được cho là giúp giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư, bệnh tim, tiểu đường típ 2, lão hóa và bảo vệ não của bạn khỏi bệnh thoái hóa như Alzheimer.

Amla là một nguồn chất chống oxy hóa tuyệt vời, bao gồm vitamin C, một lượng nhỏ vitamin E và các chất dinh dưỡng thực vật. Các hợp chất từ thực vật vốn được tạo ra nhằm giữ cho quả của chúng tồn tại và bảo vệ khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời và côn trùng. Những hợp chất này cũng có ích trong việc bảo vệ sức khỏe cho con người khỏi một số tình trạng bệnh lý nguy hiểm.

Một số gợp chất từ thực vật phytochemical trong quả lý gai bao gồm:

Flavonol: những chất này có liên quan đến sức khỏe tim mạch và có thể có tác dụng giảm đột quỵ, chống ung thư và kháng virút. Các loại flavonol chính trong quả lý gai là quercetin, myricetin, kaempferol và isorhamnetin.

Anthocyanin: những hợp chất này là các sắc tố màu trong trái cây và chúng có liên quan đến sức khỏe của mắt và đường tiết niệu, cải thiện trí nhớ, lão hóa khỏe mạnh và giảm nguy cơ mắc một số bệnh ung thư.

Các axit aromatic: trong quả lý gai, chúng bao gồm caffeic, chlorogenic, coumaric, hydroxybenzoic và axit ellagic. Bên cạnh đó, loại quả này cũng chứa axít hữu cơ chịu trách nhiệm về vị chua của trái cây và có thể làm giảm nguy cơ đột quỵ và bệnh Alzheimer.

Lợi ích sức khỏe của quả amla

Quả amla chống oxy hóa

Quả lý gai có nhiều chất phytochemical, là hợp chất thực vật có đặc tính chống oxy hóa giúp chống lại các gốc tự do có hại trong cơ thể. Các gốc tự do gây ra tổn thương oxy hóa cho các tế bào và thậm chí góp phần vào sự phát triển của bệnh mãn tính. Một số nghiên cứu cho thấy amla có nhiều chất phytochemical như furosin, axit gallic, corilagin và quercetin, chịu trách nhiệm chính cho các đặc tính tăng cường sức khỏe của quả lý gai.

Quả amla tăng cường sức khỏe gan

Gan là một trong những cơ quan quan trọng nhất trong cơ thể. Nó hỗ trợ giải độc, tiết mật để giúp tiêu hóa chất béo và sản xuất các protein quan trọng có vai trò trong nhiều khía cạnh của sức khỏe. Một số nghiên cứu đã phát hiện ra rằng quả amla có thể giúp tăng cường chức năng gan và bảo vệ sức khỏe của cơ quan quan trọng này. Một nghiên cứu trên động vật vào năm 2013 cho thấy rằng, việc điều trị chuột mắc bệnh tiểu đường bằng chiết xuất quả lý gai làm tăng mức độ chống oxy hóa trong gan.

Một đánh giá khác lưu ý rằng amla, hoặc quả lý gai, đã được chứng minh là có tác dụng bảo vệ gan chống lại độc tính và thậm chí là ung thư (trong một số nghiên cứu trên động vật).

Quả amla giảm mức Cholesterol

Ngoài việc hỗ trợ sức khỏe của gan, một số nghiên cứu đã phát hiện ra rằng quả lý gai cũng có lợi cho sức khỏe của tim mạch. Nghiên cứu cho thấy rằng quả lý gai có thể giúp giảm mức cholesterol trong máu, ngăn ngừa sự tích tụ của mảng bám và giảm nguy cơ bệnh tim mạch vành. Một nghiên cứu trên Tạp chí Dinh dưỡng Lâm sàng Châu Âu đã cho thấy, thí nghiệm bổ sung cho nam giới 35–55 tuổi ăn quả amla trong 28 ngày và nhận thấy rằng họ đã giảm đáng kể mức cholesterol. Điều thú vị là, hai tuần sau khi ngừng bổ sung, mức cholesterol của họ đã tăng trở lại bình thường.

***

Viên mỡ máu Nhật Hitsamitsu 2021 hot

Một nghiên cứu khác vào năm 2012 được công bố trên Tạp chí Dược học Ấn Độ cho thấy rằng điều trị bệnh nhân bằng quả lý gai làm giảm mức triglyceride và cholesterol LDL xấu, tăng mức cholesterol HDL có lợi và giảm huyết áp.

Có đặc tính chống ung thư

Một trong những lợi ích ấn tượng nhất của quả lý gai là tác dụng đối với tế bào ung thư và khả năng ngăn ngừa ung thư. Một nghiên cứu trên động vật năm 2005 được thực hiện tại Đại học Rajasthan ở Ấn Độ cho thấy việc điều trị chuột bằng một liều lượng đậm đặc của chiết xuất quả lý gai làm giảm sự hình thành khối u ung thư da tới 60%.

Một nghiên cứu khác trên ống nghiệm từ Thái Lan cho thấy quả lý gai giúp ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư phổi, gan, vú, buồng trứng, cổ tử cung và đại trực tràng. Ngoài ra, quả lý gai cũng chứa nhiều chất phytochemical và chất chống oxy hóa. Các hợp chất này giúp trung hòa các gốc tự do có hại và có thể liên quan đến việc giảm nguy cơ ung thư.

Kiểm soát lượng đường trong máu

Các nghiên cứu cho thấy quả lý gai có thể giúp bạn duy trì lượng đường trong máu bình thường nhờ hàm lượng chất xơ và chất chống oxy hóa cao. Chất xơ làm chậm quá trình hấp thụ đường trong máu và có thể giúp ngăn ngừa sự tăng đột biến và giảm lượng đường trong máu. Quả lý gai cũng đã được chứng minh là có tác dụng ngăn ngừa lượng đường trong máu cao và giảm nguy cơ biến chứng tiểu đường như tổn thương thận hoặc tổn thương thần kinh do lượng đường trong máu không kiểm soát được.

Quả amla ngăn ngừa táo bón

Quả lý gai có tác dụng nhuận tràng tự nhiên và có thể giúp khuyến khích đi tiêu đều đặn và ngăn ngừa táo bón. Điều này là do chúng có nhiều chất xơ, di chuyển chậm qua đường tiêu hóa mà không bị tiêu hóa, tạo thêm khối lượng cho phân và giúp phân dễ đi. Các nghiên cứu cho thấy rằng tăng lượng chất xơ từ các loại thực phẩm như quả lý gai có thể giúp tăng khả năng tiêu hoá. Các biện pháp giảm táo bón tự nhiên khác bao gồm giữ đủ nước, giảm thiểu lượng thức ăn chế biến sẵn và ăn nhiều trái cây rau, các loại đậu, hạt và quả hạch.

Giảm viêm

Trong khi viêm có thể có lợi và là một phản ứng miễn dịch bình thường đối với chấn thương, thì tình trạng viêm mãn tính là căn nguyên của hầu hết các bệnh và có liên quan đến các tình trạng như ung thư, bệnh tim và tiểu đường.  Nghiên cứu đã phát hiện ra rằng quả lý gai Ấn Độ có thể giúp giảm viêm. Một nghiên cứu trong ống nghiệm được công bố trên Tạp chí Dinh dưỡng Anh cho thấy chiết xuất amla làm giảm mức độ của các dấu hiệu chống viêm trong tế bào người.

Các chất chống oxy hóa được tìm thấy trong amla cũng có thể giúp giảm viêm bằng cách trung hòa các gốc tự do và ngăn ngừa tổn thương oxy hóa cho tế bào.

Giữ cho tóc và da khỏe mạnh

Cho dù bạn có nhận ra hay không, một số sản phẩm bạn sử dụng cho tóc và da của mình có thể đã chứa quả lý gai Ấn Độ. Trong nhiều thế kỷ, quả lý gai đã được sử dụng để cải thiện sức khỏe của da và tóc, và bây giờ một số nghiên cứu gần đây đã xác nhận những lợi ích mạnh mẽ này. Ví dụ, một nghiên cứu ở Nhật Bản đã phát hiện ra rằng chiết xuất amla giúp tăng sản xuất collagen, loại protein chịu trách nhiệm cung cấp sự trẻ trung và độ đàn hồi cho da.

Một số món ăn từ quả amla

Amla thường thường được bày bán ở dạng quả tươi hoặc sấy khô và dạng bột. Cách tốt nhất để cơ thể có thể tiêu thụ dinh dưỡng từ chúng là uống nước ép quả amla  tươi mỗi sáng. Bạn cũng có thể dùng một chút bột từ loại trá cây này trong các món ăn để giúp kiểm soát đường huyết, tăng giá trị dinh dưỡng cho món ăn một cách tự nhiên. Tuy nhiên, một lưu ý là việc dùng quả amla cùng với các loại thuốc điều trị tiểu đường có thể khiến đường huyết hạ xuống thấp.

Nhìn chung, quả amla là loại thực phẩm giàu dinh dưỡng giúp các bạn bổ sung đầy đủ dưỡng chất cơ thể và rất tốt cho những người đang tập luyện. Để duy trì sức khỏe và hình thể khỏe mạnh, ngoài việc bổ sung đầy đủ dưỡng chất cho cơ thể bạn nên xây dựng chế độ luyện tập thể dục thể thao khoa học.

Nguồn tham khảo

Indian Gooseberry Benefits for the Liver, Heart, Gut & Brain. https://draxe.com/nutrition/indian-gooseberry/ Ngày truy cập: 18/2/2021.

Gooseberry Nutrition Facts and Health Benefits. https://www.verywellfit.com/gooseberry-nutrition-facts-4582381 Ngày truy cập: 18/2/2021.

Indian Gooseberry: Benefits, Uses, and Side Effects. https://www.healthline.com/nutrition/indian-gooseberry Ngày truy cập: 18/2/2021.

Health Benefits of Amla (Indian Gooseberry). https://www.webmd.com/diet/health-benefits-amla#2-4 Ngày truy cập: 18/2/2021.

10 Health Benefits of Gooseberry (Amla) for Skin and Hair. https://www.medlife.com/blog/10-health-benefits-gooseberry-skin-hair/ Ngày truy cập: 18/2/2021.

Ginkgo biloba là cây gì, có tác dụng gì?

Ginkgo biloba còn gọi là cây bạch quả thành phần giàu chất chống oxy hoá, thường được dùng trong điều trị các bệnh về trí não: lo âu, mất ngủ, đau đầu, cải thiện chức năng mắt… Nào cùng healthmart.vn tìm hiểu nha.

Ginkgo biloba là cây gì?

Ginkgo biloba hay còn được gọi là bạch quả, đồng thời có tên gọi khác là ngân hạnh, áp cước tử hay công tôn thụ, thuộc họ bạch quả (Ginkgoaceae). Cây bạch quả thường to và cao khoảng 20-30m, thân phân thành cành dài, gần như mọc vòng, trên cành có những cành nhánh ngắn, mang lá có cuốn. Phiến lá bạch quả hình quạt, mép lá phía trên trơn, nhẵn ở giữa hơi lõm, chia phiến là thành hai thùy. Quả hạch, kích thước bằng quả mận, thịt màu vàng.

Ginkgo biloba thường chỉ dùng quả và nhân. Thời gian gần đây, y học phương Tây còn nghiên cứu sử dụng  thêm phần lá.

Ginkgo biloba chứa thành phần gì?

Trong bạch quả chứa hàm lượng cao flavonoid, là chất chống oxy hóa giúp bảo vệ tế bào gốc, cải thiện lưu thông máu bằng cách làm giãn mạch máu và giảm độ dính của tiểu cầu.

Các gốc tự do là các phân tử có phản ứng cao được tạo ra trong cơ thể từ các chức năng trao đổi chất bình thường, chẳng hạn như chuyển hóa thức ăn thành năng lượng hoặc giải độc. Tuy nhiên, chúng cũng có khả năng làm hỏng các mô khỏe mạnh, góp phần làm tăng nhanh quá trình lão hóa và phát triển bệnh tật.

Hầu hết các nghiên cứu về ginkgo biloba tập trung vào tác dụng của nó đối với chứng về mất trí nhớ. Đặc biệt chứng sa sút trí tuệ được cho là kết quả của bệnh mạch máu xơ vữa động mạch.

Top tác dụng ginkgo biloba trong điều trị bệnh

1. Bạch quả cải thiện chứng rối loạn lo âu

Ginkgo có thể giúp giảm bớt các triệu chứng lo lắng. Một nghiên cứu được công bố trên tạp chí Journal of Psychiatric research cho thấy, 170 người mắc chứng rối loạn âu lo tổng quát được điều trị bằng 240 mg hoặc 480 mg ginkgo biloba đã giảm lo lắng tốt hơn những người dùng giả dược.

2. Gingko biloba tác dụng giảm sa sút trí tuệ và bệnh Alzheimer

Một nghiên cứu cho thấy chiết xuất từ ginkgo biloba, được gọi là EGb 761, có hiệu quả lâm sàng trong việc điều trị chứng mất trí nhớ Alzheimer. Đồng thời, cũng kết luận rằng Egb 761 là an toàn để sử dụng và có thể hiệu quả trong việc ổn định, cải thiện nhận thức và chức năng xã hội của bệnh nhân bị sa sút trí tuệ trong khoảng từ 6 đến 12 tháng.

Ngoài ra, bạch quả giúp cải thiện tư duy, khả năng tập trung và trí nhớ, tăng khả năng nhận thức vì nó thúc đẩy lưu thông máu tốt trong não. Quan trọng hơn, ginkgo biloba có khả năng bảo vệ não và các bộ phận khác khỏi tổn thương các tế bào thần kinh.

Tác dụng của ginkgo biloba trong việc tăng cường trí nhớ đã có những kết quả trái ngược nhau. Trong khi một số bằng chứng cho thấy chiết xuất bạch quả có thể cải thiện trí nhớ ở người lớn khỏe mạnh một cách khiêm tốn, hầu hết các nghiên cứu chỉ ra rằng bạch quả không cải thiện trí nhớ, sự chú ý hoặc chức năng não.

3. Ginkgo biloba hỗ trợ thị lực và sức khỏe mắt

Một nghiên cứu nhỏ đã quan sát sự cải thiện thị lực của những người bị bệnh tăng nhãn áp, những người dùng bạch quả mỗi ngày trong khoảng thời gian 8 tuần. Ngoài ra, ginkgo biloba có thể giúp những người bị thoái hóa điểm vàng giữ thị lực lâu hơn.

4. Cải thiện tuần hoàn máu và sức khỏe tim mạch nhờ ginkgo biloba

Hạt bạch quả được sử dụng mang năng lượng đến các hệ thống cơ quan khác nhau, bao gồm thận, gan, não và phổi.

Những người bị bệnh tim bổ sung bạch quả cho thấy sự gia tăng ngay lập tức lưu lượng máu đến nhiều bộ phận của cơ thể. Điều này được cho là do sự tăng 12% mức độ oxit nitric lưu thông, một hợp chất có tác dụng làm giản nỡ các mạch máu.

Đối với những người lớn tuổi, bạch quả bảo vệ sức khỏe tim mạch, não bộ và ngăn ngừa đột quỵ.

5. Bạch quả có tác dụng điều trị đau đầu và chứng đau nửa đầu

Trong y học cổ truyền Trung Quốc, hạt bạch quả là một phương pháp điều trị rất phổ biến cho chứng đau đầu và đau nửa đầu. Bạch quả có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa. Nếu đau đầu hoặc đau nửa đầu do căng thẳng quá mức, bạch quả có thể rất hữu ích.

Ngoài ra, nếu cơn đau đầu liên quan đến lưu lượng máu giảm hoặc mạch máu co lại, công dụng làm giãn mạch máu của bạch quả có thể cải thiện một số triệu chứng. Ngược lại, một số chứng đau nửa đầu là do sự giãn nở quá mức của các mạch máu, trong tình huống này, ginkgo biloba có thể có ít tác dụng hoặc không có tác dụng.

6. Ginkgo biloba giúp điều trị trầm cảm

Một số đánh giá về các nghiên cứu trên động vật cho thấy việc bổ sung bạch quả có thể giúp điều trị các triệu chứng của bệnh trầm cảm. Tác dụng này có liên quan đến đặc tính chống viêm của bạch quả, giúp cải thiện khả năng đối phó của cơ thể khi nồng độ hormonce căng thẳng tăng cao.

Tuy nhiên, trầm cảm là một tình trạng phức tạp có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau ở mỗi người. Thế nên cần có nhiều nghiên cứu hơn để hiểu rõ về mối quan hệ giữa hạt bạch quả và cách nó có thể ảnh hưởng đến chứng trầm cảm ở người.

7. Bạch quả cải thiện các chứng hen suyễn và COPD

Một nghiên cứu ở 75 người đã đánh giá việc sử dụng chiết xuất ginkgo biloba cùng với điều trị bằng thuốc glucocorticosteroid để kiểm soát các triệu chứng hen suyễn. Mức độ các hợp chất gây viêm trong nước bọt của những người dùng bạch quả thấp hơn đáng kể so với những người chỉ dùng thuốc truyền thống.

Một nghiên cứu khác ở 100 người đã đánh giá việc sử dụng ginkgo bilola để điều trị các bệnh viêm đường hô hấp khác như COPD giúp giảm đáng kể ho và viêm phế quản sau 3 tháng theo dõi.

8. Tinh chất có trong ginkgo có thể chống lại chứng viêm

Viêm là một phần phản ứng tự nhiên của cơ thể đối với các chấn thương hoặc sự xâm nhập của một chất lạ. Một số bệnh mãn tính kích hoạt phản ứng viêm ngay cả khi không có bệnh hoặc thương tích. Theo thời gian, tình trạng viêm quá mức này có thể gây ra tổn thương vĩnh viễn cho các mô và DNA của cơ thể.

Nhiều năm nghiên cứu trên động vật và ống nghiệm cho thấy chiết xấu bạch quả có thể làm giảm các dấu hiệu viêm ở cả tế bào người và động vật trong nhiều trạng thái bệnh. Một số điều kiện cụ thể trong đó chiết xuất bạch quả đã được chứng minh là giảm viêm bao gồm: viêm khớp, bệnh ruột kích thích (IBD), ung thư, bệnh tim, đột quỵ. Mặc dù dữ liệu này rất quan trọng nhưng vẫn cần đưa ra kết luận cụ thể về vai trò của ginkgo trong việc điều trị những căn bệnh phức tạp này.

Ginkgo biloba nên được sử dụng như thế nào?

Không có liều dùng chuẩn hóa cho ginkgo biloba. Tuy nhiên, trong các nghiên cứu y học, hầu hết tất cả thử nghiệm lâm sàng đều sử dụng chiết xuất từ cây bạch quả, được chuẩn hóa thành 24% flavone glycoside và 6% terpene lactones.

Liều phổ biến ở những người bị chứng sa sút trí tuệ là 40 mg chiết xuất đó ba lần mỗi ngày. Để cải thiện chức năng nhận thức ở những người khỏe mạnh sử dụng từ 120 mg đến 600ml chiết xuất mỗi ngày.

Tác dụng phụ và tương tác của ginkgo

1. Phản ứng phụ khi sử dụng ginkgo biloba

  • Các chất bổ sung từ lá bạch quả thường an toàn. Ở một số người, chúng có thể gây nhức đầu, chóng mặt, tim đập nhanh, buồn nôn, đầy hơi và tiêu chảy.
  • Dị ứng với bạch quả có thể gây phát ban hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng hơn. Nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất khi gặp phải các triệu chứng dị ứng với bạch quả.

2. Những rủi ro và những điều cần lưu ý

  • Nếu bạn bị rối loạn chảy máu hoặc đang có kế hoạch phẫu thuật, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Đừng dùng ginkgo biloba nếu bạn bị bất kỳ bệnh lý nào, đặc biệt là bệnh tiểu đường, động kinh hoặc các vấn đề về khả năng sinh sản.
  • Không ăn các bộ phận chưa được xử lý của cây bạch quả. Hạt bạch quả chưa được nấu chín có thể gây co giật và tử vong.
  • Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú có thể không an toàn để sử dụng. Bạch quả có thể gây sinh non hoặc chảy máu trong khi sinh nếu sử dụng gần thời điểm sinh. Không đủ thông tin về sự an toàn của việc sử dụng của chiết xuất bạch quả trong quá trình cho con bú.

3. Tương tác khi sử dụng gingko biloba

Ginkgo có thể tương tác với thuốc sau đây:

  • Thuốc làm loãng máu, thuốc chống tiểu cầu, thuốc chống đông máu, thảo mộc và chất bổ sung làm giảm đông máu khi dùng kèm với ginkgo biloba có thể làm tang nguy cơ chảy máu.
  • Alprazolam: thuốc giảm lo âu dùng chung với bạch quả có thể làm giảm hiệu quả.
  • Thuốc chống động kinh: một lượng lớn ginkgo biloba có thể gây co giật và làm giảm hiệu quả của thuốc chống động kinh.
  • Thuốc chống trầm cảm: dùng chung ginkgo biloba với một số loại thuốc chống trầm cảm, chẳng hạn như fluoxetine ( Prozac, Sarafem), sertraline ( Zoloft), và imipramine (Tofranil) có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
  • Thuốc trị tiểu đường: bạch quả có thể thay đổi phản ứng của cơ thể với những loại thuốc này.
  • Ibuprofen: kết hợp với ginkgo với ibuprofen có thể làm tang nguy cơ chảy máu
  • Một số statin: dùng bạch quả với simvastatin( zocor) có thể làm giảm tác dụng của thuốc. Ginkgo cũng làm giảm tác dụng của atorvastatin (Lipitor).

Bài viết vừa rồi đã chia sẻ tới bạn những thông tin về ginkgo biloba. Tại Việt Nam hạt bạch quả dễ dàng tìm thấy trong các cửa hàng bán thực phẩm hoặc cửa hiệu bán thuốc Đông y. Bạch quả cũng có thể được dùng để chế biến thành vô số món ăn ngon và có lợi cho sức khỏe.

Bảng giá thuốc bổ não DHA của Nhật tốt nhất 2023

STT Sản phẩm Giá
1 DHA Omega 3-6-9 Premium Nhật 180 viên mẫu mới 2023 2.499.000
2 Thuốc tiền đình Orihiro Ginkgo Biloba 120 viên 459.000
3 Thuốc bổ não DHA 1000 của Nhật mẫu mới 2023 515.000
4 Hoạt huyết dưỡng não Ginkgo Biloba Maruman Nhật Bản 1.050.000
5 Thuốc bổ não DHA Orihiro 525mg 90 viên 600.000
6 Trà bạch quả Orihiro 26 túi 199.000
7 Viên việt quất DHA Megusuri 90 viên 550.000
8 Bổ não dha blueberry 30 ngày 90 viên 1.090.000
9 Chống đột quỵ Gals SC Nattokinase 30 ngày 90 viên 279.000
10 Việt quất Noguchi 30 ngày 90 viên 449.000
11 Astaxanthin Orihiro 30 ngày 30 viên 490.000
12 DHA EPA Kobayashi 30 ngày 180 viên 599.000
13 Bổ não asahi 30 ngày 90 viên 790.000
14 Viên bổ não DHA DHC 60 ngày 240 viên 380.000
15 Kẹo bổ sung dha epa unimat 90 viên 199.000
16 Bổ não Sato 30 ngày 60 viên 575.000
17 Thuốc bổ não Noguchi 60 viên 539.000
18 Bổ não DHC ginkgo biloba extract 20 ngày 60 viên 249.000
19 Bổ não yakult dha epa 500 300 viên mẫu mới 2021 hot 789.000

Nguồn tham khảo

12 Benefits of Ginkgo Biloba (Plus Side Effects & Dosage) – https://www.healthline.com/nutrition/ginkgo-biloba-benefits Ngày truy cập : 5/2/2021

Ginkgo Biloba: Health Benefits and Uses – https://www.healthline.com/health/ginkgo-biloba-benefits Ngày truy cập : 5/2/2021

Ginkgo Biloba – https://www.webmd.com/vitamins-and-supplements/supplement-guide-ginkgo-biloba#1 Ngày truy cập : 5/2/2021

Health Benefits of Ginkgo Biloba – https://www.webmd.com/vitamins-and-supplements/benefits-ginkgo-biloba#2 Ngày truy cập : 5/2/2021
từ khoá
  • ginkgo biloba là gì 2021
  • thuốc ginkgo biloba nhật bản 2022
  • thuốc bổ não ginkgo biloba nhật bản
  • thuốc bổ não của nhật loại nào tốt

Chế độ ăn kiêng Sonoma là gì, có hiệu quả không, thực hiện?

Chế độ ăn kiêng Sonoma tập trung vào việc cung cấp các thực phẩm giàu protein, chất xơ, ngũ cốc đồng thời hạn chế tối đa lượng đường bột, chất kích thích.

Chế độ ăn kiêng Sonoma là một mô hình ăn uống lấy cảm hứng từ vùng Địa Trung Hải được thiết kế để thúc đẩy giảm cân và cải thiện sức khỏe tổng thể.

Mặc dù Sonoma diet hứa hẹn giảm cân nhanh chóng bằng cách nhấn mạnh kiểm soát khẩu phần và hấp thụ đa dạng các loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, nhưng bạn có thể tự hỏi liệu chế độ ăn này có phù hợp với mình không.

Bài viết này sẽ giúp bạn đánh giá chế độ ăn kiêng Sonoma, bao gồm lợi ích, nhược điểm và hiệu quả giảm cân của nó để có thể chọn lựa bổ sung vào hành trình ăn kiêng của mình.

Chế độ ăn kiêng Sonoma là gì?

Sonoma diet là một chương trình giảm cân được phát triển bởi chuyên gia dinh dưỡng Connie Guttersen vào năm 2005.

Chế độ ăn kiêng Sonoma hứa hẹn giảm cân và cải thiện sức khỏe trong 10 ngày, đồng thời cung cấp các bài học về cách đánh bại cơn nghiện đồ ngọt và thỏa mãn cơn thèm ăn của bạn bằng các loại thực phẩm lành mạnh trong suốt phần còn lại của chương trình.

Được đặt tên theo vùng trồng nho nổi tiếng ở California nơi Guttersen sinh sống, chế độ ăn kiêng Sonoma lấy cảm hứng từ chế độ ăn Địa Trung Hải, khuyến khích việc hấp thu cân bằng trái cây, rau, protein nạc, ngũ cốc nguyên hạt, các loại đậu, quả hạch và dầu ô liu. Sau đó, nó bổ sung các hướng dẫn kiểm soát khẩu phần cụ thể và ba giai đoạn ăn kiêng đặc biệt.

Một số phần của chế độ ăn kiêng loại bỏ hoặc hạn chế một vài thực phẩm giàu carbohydrate nhất định.

Tương tự như vậy, việc tiêu thụ quá nhiều chất béo bão hòa, rượu và chất làm ngọt nhân tạo cũng không được khuyến khích.

Chế độ Sonoma diet hoạt động thế nào?

Chế độ ăn kiêng Sonoma được chia thành ba đợt riêng biệt. Đợt đầu tiên là ngắn nhất và hạn chế nhất, sau đó những hạn chế dần dần được nới lỏng. Mỗi đợt tập trung vào 10 “thức ăn năng lượng” sau:

  • Quả việt quất
  • Dâu tây
  • Nho
  • Bông cải xanh
  • Ớt chuông
  • Rau bina
  • Các loại ngũ cốc
  • Dầu ô liu
  • Cà chua
  • Quả hạnh nhân

Những thực phẩm này là nền tảng của chế độ ăn kiêng Sonoma vì chúng được chế biến tối thiểu và chứa nhiều chất dinh dưỡng quan trọng như vitamin, khoáng chất, chất xơ và chất béo lành mạnh.

Bạn được khuyến khích ăn ba bữa mỗi ngày và chỉ ăn nhẹ khi đói. Mặc dù bạn không cần đếm calorie nhưng kiểm soát khẩu phần là trọng tâm của chế độ Sonoma diet.

Bạn nên dùng đĩa có đường kính khoảng 18cm hoặc bát dung lượng tương đương 2 cup (475ml) cho bữa sáng và đĩa 23cm cho bữa trưa và bữa tối. Bát hoặc đĩa sau đó được chia thành các phần để chứa các loại thực phẩm nhất định.

Đợt 1

Đợt 1 là giai đoạn đầu tiên và khắt khe nhất của chế độ ăn kiêng Sonoma, kéo dài 10 ngày và được thiết kế để giảm cân nhanh chóng, giúp bạn loại bỏ thói quen ăn đường và dạy cách kiểm soát khẩu phần ăn.

Trong giai đoạn này, bạn sẽ loại bỏ tất cả các loại thực phẩm sau:

  • Đường: mật ong, đường trắng, si rô phong, cây thùa, món tráng miệng, đồ ngọt, nước ngọt và mứt
  • Ngũ cốc tinh chế (bao gồm gạo trắng, bánh mì trắng)
  • Chất béo: thịt mỡ, bơ thực vật, sốt mayonnaise, sốt kem và dầu ăn (ngoại trừ dầu ô liu nguyên chất, dầu hạt cải và các loại hạt khác)
  • Sữa: sữa chua, phô mai béo và bơ
  • Một số loại trái cây: chuối, xoài, lựu và đào
  • Một số loại rau: khoai tây, ngô, đậu Hà Lan, bí, atisô, cà rốt và củ cải đường
  • Thực phẩm ngọt nhân tạo
  • Rượu bia

Chế độ Sonoma cho phép một khẩu phần trái cây từ danh sách được phê duyệt.

Dưới đây là một số ví dụ về thực phẩm được phép sử dụng trong đợt 1:

  • Các loại rau không chứa tinh bột: tỏi tây, măng tây, cần tây, súp lơ, bông cải xanh, cà chua, rau bina và ớt chuông
  • Trái cây (một khẩu phần mỗi ngày): dâu tây, việt quất, táo và mơ
  • Ngũ cốc nguyên hạt (tối đa hai khẩu phần mỗi ngày): yến mạch, gạo, mì ống, ngũ cốc ăn sáng và bánh mì nguyên hạt.
  • Sữa: phô mai tươi ít béo, phô mai Parmesan, sữa tách béo
  • Protein: trứng (1 quả nguyên và 2 lòng trắng mỗi ngày), hải sản, đậu (giới hạn 1/2 cup hoặc 30g mỗi ngày), và thịt nạc bò, heo và gà
  • Chất béo (tối đa 3 phần ăn mỗi ngày): dầu ô liu nguyên chất, hạnh nhân, quả bơ, bơ đậu phộng và quả óc chó
  • Đồ uống: cà phê đen, trà không đường và nước

Mặc dù bạn không cần đếm calorie, nhưng bạn sẽ tiêu thụ khoảng 1.000 – 1.200 calorie mỗi ngày trong đợt 1 vì kích thước khẩu phần rất hạn chế.

Đợt 2

Đợt 2 bắt đầu sau 10 ngày đầu tiên của chế độ ăn kiêng, kéo dài cho đến khi bạn đạt được mục tiêu của mình trong giai đoạn này.

Tất cả các loại thực phẩm được phép trong đợt 1 vẫn được phép trong giai đoạn này, nhưng một số loại thực phẩm bị cấm trước đây sẽ được nới lỏng lại.

Tùy thuộc vào loại thực phẩm, bạn có thể tiêu thụ 1.500 – 2.000 calorie trong đợt 2.

Các loại thực phẩm sau được nới lỏng trong đợt 2:

  • Rượu vang: đỏ hoặc trắng, tối đa 180ml mỗi ngày
  • Rau: tất cả các loại rau trừ khoai tây
  • Trái cây: tất cả trái cây, nhưng không được uống nước ép trái cây
  • Sữa: sữa chua không béo
  • Đồ ngọt: chocolate đen và đồ ăn nhẹ không đường

Khẩu phần trái cây và rau có lượng carbohydrate cao như chuối và khoai lang được giới hạn ở một khẩu phần mỗi ngày, trong khi các lựa chọn carbohydrate thấp hơn có thể thường xuyên hơn.

Đợt 2 cũng yêu cầu những thay đổi cụ thể về lối sống, bao gồm tập thể dục thường xuyên và thực hành chánh niệm để khuyến khích bạn thưởng thức bữa ăn của mình.

Đợt 3

Đợt 3 về cơ bản là giai đoạn duy trì của chế độ ăn kiêng Sonoma. Hầu hết các quy tắc cũ vẫn được áp dụng, nhưng sẽ linh hoạt hơn.

Bạn bước vào giai đoạn này sau khi đã đạt được mục tiêu giảm cân.

Đợt 3 cho phép một số thực phẩm có hàm lượng carbohydrate và chất béo cao hơn, chẳng hạn như món tráng miệng, nước ép trái cây, ngũ cốc tinh chế, các sản phẩm từ sữa đầy đủ chất béo và khoai tây, mặc dù rất ít.

Nếu bạn nhận thấy cân nặng của mình tăng trở lại, hãy quay lại đợt 2 cho đến khi đạt được trọng lượng mục tiêu một lần nữa.

Chế độ ăn kiêng Sonoma có giúp giảm cân không?

Chưa có bằng chứng khoa học chính thức nào cho thấy chế độ ăn kiêng Sonoma hỗ trợ giảm cân. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng một chế độ ăn kiêng kiểu Địa Trung Hải ít calorie có hiệu quả trong việc quản lý cân nặng lâu dài.

Vì chế độ ăn kiêng Sonoma là phiên bản chế độ ăn Địa Trung Hải, nên nó có thể mang lại kết quả tương tự.

Đáng chú ý, Sonoma diet giảm thiểu lượng thực phẩm chế biến sẵn và đường bổ sung trong khi khuyến khích nhiều loại trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt, protein nạc và chất béo lành mạnh. Những thực phẩm này có lượng calorie thấp hơn so với những thực phẩm đã qua chế biến sẵn. Hơn nữa, chúng cung cấp các chất dinh dưỡng quan trọng, có thể giúp điều chỉnh sự thèm ăn và sự trao đổi chất.

Ngoài ra, do kiểm soát khẩu phần chặt chẽ, lượng calorie của bạn có thể giảm đáng kể. Cũng như với bất kỳ chế độ ăn kiêng nào khác, bạn phải tiêu thụ ít calorie hơn lượng calorie cơ thể tiêu thụ để giảm cân.

Hãy nhớ rằng giảm cân là một quá trình phức tạp, bị ảnh hưởng bởi hoạt động thể chất, chất lượng giấc ngủ, sự trao đổi chất, tuổi tác và các yếu tố khác.

Các lợi ích sức khỏe khác

Chế độ ăn kiêng Sonoma diet có thể mang lại những lợi ích sức khỏe tương tự chế độ ăn Địa Trung Hải.

Nhiều thập kỷ nghiên cứu đã phát hiện ra rằng, chế độ ăn Địa Trung Hải là một trong những mô hình ăn uống tốt nhất để tăng cường sức khỏe nói chung và ngăn ngừa các bệnh mãn tính như bệnh tim và tiểu đường, nhờ vào thực phẩm nguyên chất, chế biến tối thiểu với nhiều vitamin, khoáng chất, protein, chất xơ, và chất béo không bão hòa từ thực vật.

Chế độ ăn kiêng Sonoma hạn chế tất cả các nguồn ngũ cốc và đường tinh chế chính. Hơn nữa, hàm lượng carbohydrate trong chế độ ăn kiêng Sonoma thấp hơn nhiều so với chế độ ăn kiêng điển hình của phương Tây và chủ yếu đến từ các loại thực phẩm giàu chất xơ như ngũ cốc nguyên hạt, trái cây và các loại đậu. Điều này dẫn đến lượng đường trong máu thấp hơn, giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, bệnh tim và các bệnh khác.

Nhược điểm

Chế độ ăn kiêng có thể không phù hợp với tất cả mọi người. Một số nhược điểm đáng xem xét bao gồm.

Hạn chế lượng calorie nạp vào

Đợt 1 là giai đoạn then chốt để giảm cân nhanh. Tuy nhiên, giai đoạn 10 ngày này có thể làm giảm lượng calorie tiêu thụ của bạn xuống một lượng cực lớn. Sự nghiêm ngặt này có thể không lành mạnh và bền vững. Ăn quá ít calorie khiến bạn có nguy cơ đói dữ dội và rối loạn ăn uống.

Hơn nữa, không có bằng chứng khoa học nào cho thấy cần phải giảm cân nhanh chóng. Hầu hết việc giảm cân nhanh như vậy là do giảm trọng lượng nước chứ không phải giảm mỡ.

Do đó, nếu bạn không cần giảm cân cấp bách, bạn có thể bỏ qua đợt 1 và bắt đầu với cách tiếp cận cân bằng hơn trong đợt 2.

Một số hạn chế thực phẩm cụ thể không dựa trên khoa học

Chế độ Sonoma khẳng định rằng, cần tránh hoàn toàn tất cả các loại carbohydrate tinh chế để chống lại chứng nghiện đường.

Mặc dù nghiên cứu cho thấy thực phẩm có đường có chất gây nghiện và ăn nhiều đồ ngọt có thể khiến bạn thèm ăn, nhưng các biện pháp khắc nghiệt, chẳng hạn như loại bỏ đường hoặc hạn chế quá mức các thực phẩm có vị ngọt, có thể không cần thiết đối với hầu hết mọi người.

Một số loại thực phẩm tốt cho sức khỏe như khoai tây không nhất thiết phải tránh. Khoai tây trắng được chế biến theo những cách lành mạnh, chẳng hạn như nướng, không có khả năng gây tăng cân.

Mất nhiều thời gian và tốn kém

Việc lập kế hoạch bữa ăn và chuẩn bị thức ăn có thể mất nhiều thời gian và tốn kém bởi vì chế độ ăn kiêng Sonoma hầu như chỉ dựa vào thực phẩm nguyên hạt, chưa qua chế biến, bạn có nghĩa là bạn phải tự nấu tất cả các bữa ăn.

Thực đơn 3 ngày mẫu của Sonoma diet

Dưới đây là thực đơn mẫu cho 3 ngày trong đợt 2:

Ngày thứ nhất

  • Bữa sáng: 100% ngũ cốc nguyên hạt với sữa tách béo.
  • Bữa trưa: gà tây nướng, hummus và rau cắt lát cuộn trong bánh tortilla nguyên hạt, tráng miệng bằng quả việt quất.
  • Bữa tối: cá hồi nướng với quinoa, bông cải xanh nướng và 180ml rượu vang trắng.

Ngày thứ hai

  • Bữa sáng: giăm bông, ớt chuông và lòng trắng trứng trộn với một lát bánh mì nướng nguyên cám.
  • Bữa trưa: salad rau bina với gà nướng, hạnh nhân cắt lát và dâu tây.
  • Bữa tối: đậu hũ và rau xào với gạo lứt và 180ml rượu vang đỏ.

Ngày thứ ba

  • Bữa sáng: trứng tráng nấm.
  • Bữa trưa: salad Hy Lạp với rau trộn, thảo mộc tươi, cà chua, ô liu và gà nướng.
  • Bữa tối: bít tết nạc nướng với đậu đen, ớt chuông xào, bơ cắt lát và 180ml rượu vang đỏ.

Tóm lại, chương trình giảm cân Sonoma khá an toàn, lành mạnh và đem lại hiệu quả. Tuy nhiên, ngoài tốn nhiều thời gian và chi phí, giai đoạn đầu của chế độ ăn này khá khắc nghiệt. Do đó, bạn có thể thực hiện các sửa đổi nhỏ để phù hợp với nhu cầu của bản thân.

***

Giảm cân Svelty Nhật 2021 hot

Nguồn tham khảo

Sonoma Diet Review: Does It Work for Weight Loss? https://www.healthline.com/nutrition/diet-review-does-it-work-for-weight-loss Ngày truy cập: 22/1/2021

từ khoá

  • giảm cân sonoma
  • giảm cân địa trung hải
  • thực đơn giảm cân địa trung hải

Các loại thực phẩm giàu enzyme tiêu hoá có sẳn trong tự nhiên

Enzyme tiêu hoá giúp phân giải các chất béo, protien và carbs thành các phân tử nhỏ, để cơ thể có thể hấp thụ. Nếu bạn đang gặp vấn đề về tiêu hoá và cần bổ sung enzyme thì hãy tham khảo các thực phẩm dưới đây nhé!

Enzyme tiêu hoá là gì, có tác dụng gì?

Hệ tiêu hóa của chúng ta hoạt động được là nhờ sự phối hợp của nhiều cơ quan khác nhau. Quá trình này cần các enzyme tiêu hóa, giúp phân giải các phân tử như chất béo, protein và carbs thành các phân tử nhỏ hơn để cơ thể có thể dễ dàng hấp thụ.

***

Men vi sinh của Nhật loại nào tốt nhất 2023?

Các cơ quan trong cơ thể phân giải thức ăn và nước chúng ta uống thành các dạng đơn giản hơn như protein, carb, chất béo và vitamin. Các chất dinh dưỡng này sau đó được chuyển qua ruột non rồi đi vào máu. Cuối cùng, máu sẽ được tim bơm đi nuôi toàn bộ cơ thể.

Nếu cơ thể không thể tạo đủ enzyme tiêu hóa, các phân tử thức ăn không thể được tiêu hóa đúng cách. Điều này có thể dẫn đến rối loạn tiêu hóa như không dung nạp thức ăn hoặc hội chứng ruột kích thích.

Chính vì vậy, ăn các thực phẩm chứa nhiều enzyme tiêu hóa tự nhiên có thể giúp cải thiện tiêu hóa.

Trong bài viết này, Healthmart sẽ giới thiệu đến bạn 12 loại thực phẩm có chứa các enzyme tiêu hóa tự nhiên rất tốt và cần thiết cho cơ thể.

1. Dứa giàu enzyme tiêu hoá có sẳn trong tự nhiên

Dứa là một loại trái cây nhiệt đới thơm ngon, chứa một nhóm enzyme tiêu hóa gọi là bromelain (Nguồn).

Những enzyme này là protease, có vai trò phân hủy protein thành các axit amin và hỗ trợ quá trình tiêu hóa và hấp thụ protein (Nguồn).

Trong ẩm thực, bromelain có thể được sử dụng như một chất làm mềm thịt. Ngoài ra, bromelain cũng được sử dụng như một chất bổ sung giúp tiêu hóa protein (Nguồn).

Một nghiên cứu trên những người bị suy tụy cho thấy đa số các bệnh nhân gặp tình trạng tuyến tụy không thể tạo ra đủ các enzyme tiêu hóa. Kết quả cũng cho thấy khi những người này dùng bromelain kết hợp với bổ sung enzyme tuyến tụy, họ được cải thiện tiêu hóa nhiều hơn so với việc chỉ bổ sung enzyme.

2. Đu đủ giàu enzyme tự nhiên

Đu đủ là loại trái cây nhiệt đới có hương vị thanh mát, dịu ngọt cùng màu sắc hấp dẫn và cũng rất giàu enzyme tiêu hóa.

Giống như dứa, đu đủ cũng chứa protease giúp tiêu hóa protein. Tuy nhiên, chúng có chứa một nhóm protease khác được gọi là papain (Nguồn).

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng tiêu thụ đu đủ có thể giúp giảm bớt các triệu chứng rối loạn tiêu hóa như táo bón và đầy hơi.

Một điều cần lưu ý là loại enzyme này sẽ bị phân hủy dưới tác dụng của nhiệt nên chúng ta không nên dùng đu đủ chế biến các món ăn cần nhiệt độ cao để nấu chín. Ngoài ra, đu đủ xanh có thể gây nguy hiểm cho phụ nữ mang thai, vì ăn đu đủ xanh có thể kích thích các cơn co thắt (Nguồn).

3. Xoài gìau enzyme amylase

Xoài là một loại trái cây nhiệt đới rất phổ biến trong mùa hè. Không chỉ thơm ngon, xoài còn giàu protein, chất xơ, vitamin C,… mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Đặc biệt, xoài chứa các enzyme tiêu hóa amylase – một nhóm enzyme phân hủy carbs từ tinh bột (một loại carb phức tạp) thành đường glucose và maltose.

Tuy nhiên, trong xoài chín có nhiều enzyme amylase hơn. Đây là lý do tại sao xoài trở nên ngọt dần khi chúng bắt đầu chín (Nguồn).

Enzyme amylase cũng được tạo ra bởi tuyến tụy và tuyến nước bọt. Chúng giúp phá vỡ carbs để cơ thể dễ dàng hấp thụ. Chính vì thế, chúng ta nên nhai kỹ thức ăn trước khi nuốt để enzyme amylase tiếp xúc với thức ăn tốt hơn từ đó quá trình phân hủy cũng đạt hiệu quả cao hơn. (Nguồn).

4. Mật ong

Theo thống kê, người Mỹ tiêu thụ hơn 400 triệu pound mật ong mỗi năm (Nguồn).

Ngoài việc là loại nguyên liệu thơm ngon thì một trong số các lý do quan trọng khác đó là mật ong còn rất giàu các hợp chất có lợi, bao gồm các enzyme tiêu hóa (Nguồn).

Khi chọn mua mật ong, bạn nên chú ý chọn loại mật ong nguyên chất của các cơ sở sản xuất uy tín để đảm bảo hàm lượng enzyme tiêu hóa. Bởi vì hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều các loại mật ong giả làm bằng mật mía, nước thủy phân tinh bột hoặc siro.

5. Chuối

Chuối là loại quả quen thuộc trong cuộc sống của chúng ta và được nhiều người ưa thích. Chuối giàu enzyme tiêu hóa tự nhiên và rất tốt cho sức khỏe con người.

Trong chuối chứa amylase và glucosidase, hai nhóm enzyme phân hủy các carbs phức tạp như tinh bột thành các loại đường để cơ thể dễ hấp thụ hơn (Nguồn).

Giống như xoài, lượng enzyme tiêu hóa này được sản xuất ra nhiều hơn khi chuối bắt đầu chín. Đó là lý do tại sao chuối càng chín càng ngọt(Nguồn).

Ngoài hàm lượng enzyme, chuối là một nguồn chất xơ tuyệt vời, giúp hỗ trợ sức khỏe tiêu hóa. Một quả chuối vừa (118 gram) cung cấp 3,1 gram chất xơ (Nguồn).

Một nghiên cứu kéo dài hai tháng trên 34 phụ nữ đã chứng minh mối liên hệ giữa việc ăn chuối và sự cải thiện số lượng vi khuẩn có lợi trong đường ruột.

Phụ nữ ăn hai quả chuối hàng ngày không có nhiều sự thay đổi số lượng vi khuẩn có lợi trong đường ruột. Tuy nhiên, họ cảm thấy dễ chịu và ít bị đầy hơi hơn (Nguồn).

6. Bơ

Quả bơ là một loại trái cây bổ dưỡng, có nhiều chất béo lành mạnh, ít đường và chứa enzyme tiêu hóa lipase.

Lipase cũng được tạo ra bởi tuyến tụy nên chúng ta không nhất thiết phải bổ sung qua chế độ ăn uống. Tuy nhiên, việc bổ sung lipase có thể giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn, đặc biệt là sau bữa ăn nhiều chất béo (Nguồn).

7. Kefir

Nấm sữa Kefir được tạo nên nhờ quá trình lên men lactic từ vi khuẩn lactic, giàu enzim và các vi khuẩn có lợi cho hệ tiêu hóa.

Trong quá trình lên men, vi khuẩn tiêu hóa đường tự nhiên trong sữa và chuyển chúng thành axit hữu cơ và carbon dioxide. Quá trình này giúp bổ sung các chất dinh dưỡng, enzyme và các hợp chất có lợi khác (Nguồn).

Kefir chứa nhiều enzyme tiêu hóa, bao gồm lipase, protease và lipase (Nguồn).

Ngoài ra, một nghiên cứu khác cho thấy kefir cải thiện tiêu hóa đường trong sữa ở những người không dung nạp sữa.

8. Dưa bắp cải giàu enzyme tiêu hoá

Dưa bắp cải muối là món ăn quen thuộc đối với nhiều gia đình, chúng thường được dùng ăn kèm với các món chính trong bữa ăn.

Quá trình lên men giúp cho dưa bắp cải có nhiều enzyme tiêu hóa. Vì vậy, ăn dưa bắp cải giúp cải thiện quá trình tiêu hóa trong cơ thể chúng ta (Nguồn).

Ngoài việc chứa các enzyme tiêu hóa, dưa cải bắp còn chứa các vi khuẩn có lợi cho đường ruột, giúp tăng cường sức khỏe và cải thiện hệ tiêu hóa (Nguồn).

Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng bổ sung các vi khuẩn có lợi có thể làm giảm các triệu chứng tiêu hóa như đầy hơi, táo bón, tiêu chảy và đau dạ dày ở cả người lớn khỏe mạnh và những người mắc hội chứng ruột kích thích hay viêm loét đại tràng.

Để đảm bảo hàm lượng vi khuẩn có lợi và enzyme tiêu hóa, bạn nên ăn dưa bắp cải sống thay vì nấu chín, vì nhiệt độ có thể làm mất hoạt tính của các enzyme.

9. Kim chi

Kimchi là một món ăn truyền thống của Hàn Quốc được làm bằng cách lên men các loại rau củ. Giống như dưa cải bắp và kefir, quá trình lên men giúp bổ sung vi khuẩn có lợi cũng như các enzyme tiêu hóa cho món kim chi (Nguồn).

Bên cạnh việc hỗ trợ tiêu hóa, kim chi còn mang lại nhiều lợi ích khác cho sức khỏe của chúng ta. Ăn kim chi còn giúp giảm cholesterol và ngăn chặn các nguy cơ gây ra bệnh tim (Nguồn).

Trong một nghiên cứu trên 100 người trẻ khỏe mạnh, các nhà khoa học phát hiện ra rằng những người ăn nhiều kim chi nhất đã giảm được lượng cholesterol trong máu nhiều nhất.

10. Miso

Miso là một gia vị phổ biến trong ẩm thực Nhật Bản, được sản xuất bằng cách lên men đậu nành với muối và nấm koji (Nguồn). Koji có nhiều loại enzyme tiêu hóa, bao gồm cả lactase, lipase, protease và amylase (Nguồn). Đó là lý do tại sao miso có thể giúp cơ thể chúng ta cải thiện khả năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.

Ngoài ra, các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng vi khuẩn trong miso có thể làm giảm các triệu chứng liên quan đến các vấn đề tiêu hóa như bệnh ruột kích thích.

11. Quả Kiwi

Kiwi được xếp đầu bảng các loại trái cây tốt sức khỏe, có tác dụng loại bỏ độc tố ra khỏi ruột kết, giảm nguy cơ mắc các bệnh về dạ dày và tiêu hóa.

Kiwi giàu các enzyme tiêu hóa, đặc biệt là một loại protease có tên là Actinidin. Enzyme này giúp tiêu hóa protein và thường được sử dụng để làm mềm các loại thịt cứng (Nguồn).

Một nghiên cứu trên động vật cho thấy thêm kiwi vào chế độ ăn đã cải thiện quá trình tiêu hóa thịt bò, gluten và protein đậu nành trong dạ dày. Tác dụng này là do enzyme Actinidin trong kiwi.

Nhiều nghiên cứu trên con người cũng đã phát hiện ra rằng ăn kiwi thúc đẩy quá trình tiêu hóa, giảm đầy hơi và giúp giảm táo bón.

12. Gừng

Gừng không chỉ được dùng nhiều trong ẩm thực mà còn được sử dụng nhiều trong đông y từ hàng ngàn năm nay.

Gừng chứa protease zingibain, giúp tiêu hóa protein để cơ thể chúng ta hấp thụ dễ dàng hơn. Zingibain thường được sử dụng để làm sữa gừng đông, một món tráng miệng phổ biến của Trung Quốc (Nguồn).

Các nghiên cứu ở người trưởng thành khỏe mạnh và những người mắc chứng khó tiêu cho thấy tiêu thụ gừng giúp quá trình tiêu hóa diễn ra nhanh hơn.

Tất cả các thực phẩm trên đã được chứng minh là giúp đường ruột khỏe mạnh, hỗ trợ cải thiện hệ tiêu hóa. Do vậy, bạn rất nên bổ sung ngay 12 thực phẩm này vào chế độ ăn hàng ngày giúp cơ thể tiêu hóa tốt hơn, giảm các bệnh ở đường tiêu hóa và tăng hấp thu các chất dinh dưỡng quan trọng.

Nếu bạn bị đầy hơi kéo dài, đau bụng hoặc các vấn đề tiêu hóa khác, bạn có thể bổ sung enzyme tiêu hóa để không gặp các triệu chứng khó chịu.

Ngoài ra, người cao tuổi cũng nên xem xét bổ sung enzyme tiêu hóa, vì từ sau độ tuổi 40, khả năng sản xuất enzyme tiêu hóa của cơ thể sẽ giảm. Việc lựa chọn enzyme tiêu hóa của chúng ta sẽ phụ thuộc vào từng vấn đề tiêu hóa cụ thể.

Bảng giá các loại enzyme giảm cân của Nhật tốt nhất 2023

STT Sản phẩm Giá
1 Enzyme fucoidan kaicho 124 viên 1.299.000
2 Giảm cân premium enzyme 45 ngày 90 viên 499.000
3 Giảm mỡ bụng Graphico 14 ngày 28 viên 370.000
4 Enzyme kombucha 30 ngày 90 viên 699.000
5 Enzyme giảm cân Nhật Bản ban ngày/ đêm 2023 289.000
6 Enzyme Growth Canvas Cut Off Fire 30 ngày 60 viên 730.000
7 Nước uống Finozyme 310 đẹp da và giảm cân Nhật Bản 1.420.000
8 Svelty Quality Pakkun Diet 120 viên 300.000
9 Giảm cân diet placenta enzymes 30 ngày 60 viên 2.159.000
10 Enzyme thực vật Orihiro 30 ngày 60 viên 449.000
11 Enzyme giảm cân itoh diet của Nhật mẫu mới 2023 290.000
12 Viên uống thải mỡ svelty qualit diet 120 viên 30 ngày 579.000
13 Giảm cân svelty quality diet Nhật Bản mẫu mới 2023 579.000
14 Enzyme giảm cân Organic Label 30 ngày 60 viên 400.000

Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo thêm các sản phẩm hỗ trợ cải thiện tiêu hóa như giấm táo, tảo xoắn,… Giấm táo tự nhiên được sử dụng nhiều trong chế độ ăn giàu protein để hỗ trợ quá trình tiêu hóa bằng cách tăng axit dạ dày. Chúng phá vỡ các peptide phức tạp và hỗ trợ quá trình tiêu hóa diễn ra hiệu quả, giúp loại bỏ các triệu chứng đầy hơi và buồn nôn. Chúng cũng làm tăng sự trao đổi chất liên quan đến chất béo và protein, hỗ trợ giảm cân và duy trì vóc dáng.

từ khoá

  • enzyme giảm cân ban ngày nhật bản
  • enzyme giảm cân nhật bản webtretho
  • enzyme tiêu hoá protein
  • thuốc dạ dày của nhật 2023

Dùng Vitamin C trị cảm lạnh thế nào?

Vitamin C thường được dùng hỗ trợ tăng sức đề kháng khi bị cảm cúm, cảm lạnh. Vậy thật sự bổ sung vitamin C trong quá trình điều trị cảm cúm có thật sự hiệu quả, có tác dụng gì?

Vitamin C có giúp phòng ngừa cảm lạnh không?

Khoảng năm 1970, Linus Pauling – người từng đoạt giải thưởng Nobel đã cho rằng vitamin C giúp điều trị cảm lạnh.

Ông đã xuất bản một cuốn sách về phòng chống cảm cúm bằng cách sử dụng vitamin C, với liều lượng lên đến 18.000mg mỗi ngày. Trong khi liều lượng khuyến cáo hàng ngày là 75mg đối với phụ nữ và 90mg đối với nam giới. Vào thời điểm đó, không có nghiên cứu đáng tin cậy nào chứng minh phương pháp này là đúng.

***

Top viên uống DHC của Nhật tốt nhất 2022 đang hot

Tuy nhiên, trong vài thập kỷ sau đó, nhiều nghiên cứu đã được thực hiện để kiểm tra tác động của vitamin C đến cảm lạnh thông thường và kết quả khá thất vọng.

Kết quả tổng hợp từ 29 nghiên cứu với 11.306 người tham gia đã kết luận rằng bổ sung  200mg vitamin C mỗi ngày hay nhiều hơn cũng không làm giảm nguy cơ bị cảm lạnh (Nguồn).

Tuy nhiên, bổ sung vitamin C thường xuyên có một số lợi ích sau:

  • Giảm mức độ nghiêm trọng của cảm lạnh: làm giảm các triệu chứng cảm lạnh, làm cho bệnh bớt nghiêm trọng hơn.
  • Tăng khả năng phục hồi: bổ sung  C giúp giảm 8% thời gian phục hồi ở người lớn và 14% ở trẻ em.

Một liều bổ sung từ 1-2g giúp rút ngắn khoảng 18% thời gian cảm lạnh ở trẻ em (Nguồn).

Các nghiên cứu khác ở người trưởng thành cho thấy cần 6-8g mỗi ngày để vitamin C có hiệu quả (Nguồn).

Vitamin C có tác dụng mạnh hơn ở những người bị căng thẳng về thể chất. Đối với các vận động viên marathon và vận động viên trượt tuyết, bổ sung chất này giúp giảm một nửa thời gian bị cảm lạnh thông thường (Nguồn).

Vitamin C làm giảm các triệu chứng cảm lạnh như thế nào?

Vitamin C là một chất chống oxy hóa và cần thiết để sản xuất collagen trong da.

Collagen là protein dồi dào nhất ở động vật có vú, giữ cho da và các mô khác nhau dẻo dai, linh hoạt.

Thiếu vitamin C dẫn đến một tình trạng gọi là bệnh scurvy. Mặc dù bệnh scurvy không phổ biến trong xã hội hiện đại, song nó vẫn tồn tại. Bất cứ ai không nạp đủ vitamin C trong chế độ ăn uống hàng ngày đều có nguy cơ mắc bệnh.

Ngoài ra, vitamin C cũng đóng vai trò quan trọng đối với các tế bào miễn dịch và nguồn vitamin C có thể nhanh chóng bị cạn kiệt trong quá trình cơ thể bị nhiễm trùng (Nguồn).

Trên thực tế, sự thiếu hụt vitamin C dẫn đến suy yếu hệ thống miễn dịch và làm tăng nguy cơ nhiễm trùng (Nguồn).

Chính vì thế, bổ sung đủ vitamin C khi cơ thể bị nhiễm bệnh là một liệu pháp đúng đắn.

Các cách giảm triệu chứng của cảm lạnh

Một số thực phẩm và chất dinh dưỡng có thể giúp cơ thể phục hồi nhanh hơn. Các thực phẩm này đã được sử dụng rất nhiều để giảm các triệu chứng của cảm lạnh.

Flavonoid: Đây là những chất chống oxy hóa được tìm thấy trong trái cây và rau quả. Các nghiên cứu cho thấy rằng bổ sung flavonoid có thể làm giảm 33% nguy cơ nhiễm trùng phổi, cổ họng và mũi (Nguồn).

Tỏi – loại gia vị phổ biến này có chứa một số hợp chất kháng khuẩn có thể giúp chống nhiễm trùng đường hô hấp (Nguồn).

Bổ sung vitamin C không giúp giảm nguy cơ bị cảm lạnh, nhưng chúng thúc đẩy tăng tốc độ phục hồi và giảm mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng khi chúng ta không may mắc bệnh.

Mặc dù việc sử dụng các sản phẩm bổ sung có thể cần thiết để cơ thể có được lượng vitamin C cao khi bị cảm lạnh nhưng bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. Bởi vì bổ sung quá nhiều dưỡng chất có thể gây ra một số tác dụng phụ bất lợi.

Để đáp ứng các nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của chúng ta, thực phẩm tự nhiên là một lựa chọn tốt hơn. Những thực phẩm lành mạnh có nhiều vitamin C như cam, cải xoăn và ớt chuông đỏ…bạn có thể dễ dàng thêm vào thực đơn hàng ngày. Đặc biệt, uống đủ nước, ngủ đủ giấc và tập thể dục rất quan trọng trong việc giữ sức khỏe cho trẻ em cũng như người lớn trong mùa dịch bệnh.

Ngoài ra, trang bị những thông tin, kiến thức hữu ích về dinh dưỡng cũng sẽ giúp bạn an tâm hơn trong tình trạng thông tin đang bị nhiễu loạn hiện nay. Healthmart.vn sẽ luôn cập nhật những thông tin hữu ích, tin cậy nhất để đồng hành cùng người Việt trong hành trình chăm sóc sức khỏe cho bản thân và gia đình.

từ khoá

  • vitamin c có tác dụng gì cho da
  • vitamin c của nhật
  • vitamin c dhc của nhật review

Mè đen và những lợi ích với sức khoẻ

Hạt mè đen còn gọi là hạt vừng, thành phần giàu protein, vitamin và khoáng chất tác dụng chống oxy hoá, trắng da, đen tóc và là loại hạt rất tốt cho huyết áp, tim mạch. Nào cùng healthmart.vn tìm hiểu nha.

Hạt mè đen là hạt gì?

Hạt mè (vừng) là loại hạt nhỏ, phẳng, có dầu, được trồng và sử dụng trong ẩm thực Việt từ bao đời nay. Hạt vừng có nhiều loại, gồm vừng đen, nâu, nâu vàng, xám, vàng và trắng.

Mè đen được sản xuất chủ yếu ở châu Á và ngày càng trở nên phổ biến ở khắp nơi thế giới. Rất nhiều người cho rằng mè đen có hàm lượng dưỡng chất cao nên tốt cho sức khỏe hơn so với những loại mè khác.

Giá trị dinh dưỡng trong 100g mè đen

Thực tế, vừng đen rất giàu khoáng chất vi lượng – đặc biệt là sắt, đồng và mangan – có vai trò rất quan trọng trong việc điều chỉnh sự trao đổi chất, hoạt động của tế bào và hệ miễn dịch, cũng như tăng lưu lượng oxy đi  khắp cơ thể. Đặc biệt, mè đen còn là nguồn cung cấp chất béo không bão hòa đơn và không bão hòa đa tốt cho sức khỏe, giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim:

  • Năng lượng – 714kcal
  • Protein – 22,86g
  • Chất béo – 64,29g
  • Carbohydrate – 28,57g
  • Chất xơ – 14,3g
  • Đường – 0g
  • Canxi – 1286mg
  • Sắt – 19,29mg
  • Magie – 457mg
  • Phốt pho – 786mg
  • Kali – 607mg
  • Natri – 0mg
  • Kẽm – 9,64mg
  • Đồng – 5,286mg
  • Mangan – 3mg
  • Vitamin C – 0mg
  • Thiamin (vitamin B1)- 1mg
  • Riboflavin (vitamin B2) – 0,243mg
  • Niacin (vitamin B3) – 5,714mg
  • Folate (vitamin B9)- 114µg
  • Axit béo không bão hòa đơn – 24,29g
  • Axit béo không bão hòa đa – 28,57g
  • Axit béo trans – 0g
  • Cholesterol – 0mg

Hạt mè thông thường và hạt mè đen

Nhiều người cho rằng hạt mè đen hoặc các hạt mè khác là loại mè nguyên hạt, trong khi mè trắng là loại mè đã được bóc vỏ. Điều này không có gì là sai nhưng không phải luôn đúng trong mọi trường hợp. Bởi một số hạt vừng chưa bóc vỏ vẫn có màu trắng tinh hoặc trắng nhạt nên khó phân biệt với hạt vừng đã tách vỏ. Tốt nhất bạn nên kiểm tra bao bì để xác định xem hạt mè đó là còn nguyên vỏ hay chưa bóc vỏ.

Nhiều nghiên cứu mới đây còn cho thấy hạt mè trắng và mè đen khác nhau về hàm lượng các hợp chất thực vật có lợi, protein, axit amin và chất chống oxy hóa. Cụ thể, hạt vừng đen dường như chứa nhiều lignans và một số axit béo không bão hòa có lợi hơn. Ngoài ra, hạt mè đen cũng  có hương vị đậm đà và giòn hơn so với hạt mè trắng đã tách vỏ.

Lợi ích sức khỏe của hạt vừng đen

Hạt mè đen rất giàu dưỡng chất tốt cho cơ thể. Lợi ích lớn nhất mà hạt mè đen mang lại đó là tác dụng giảm stress oxy hóa, đặc biệt là với những người mắc bệnh mãn tính.

Giàu chất chống oxy hóa

Mè đen được loại mè chứa nhiều và đa dạng chất chống oxy hóa. Chất chống oxy hóa đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa hoặc làm chậm quá trình tổn thương tế bào bằng cách bảo vệ tế bào khỏi stress oxy hóa – thủ phạm gây ra nhiều bệnh mãn tính như đái tháo đường, bệnh tim và ung thư.

***

Những loại viên uống chống oxy hoá Nhật 2021 hot

Ổn định huyết áp

Một nghiên cứu nhỏ của National Library of Medicine được thực hiện trên 30 người trưởng thành cho thấy sử dụng 2,5g bột hạt mè đen mỗi ngày trong 4 tuần sẽ làm giảm đáng kể huyết áp tâm thu. Những người bị cao huyết áp có thể thêm vừng đen vào chế độ ăn nhưng cần tuân thủ liều lượng và hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả tốt nhất.

Đặc tính chống ung thư

Vừng đen có chứa sesamol và sesamin, đây là hai hợp chất được đánh giá là có khả năng chống ung thư cao. Trong đó, sesamin có khả năng thúc đẩy quá trình tiêu diệt các tế bào ung thư thông qua quá trình apoptosis (chết tế bào theo chương trình) và autophagy (loại bỏ các tế bào bị hư hỏng).

Tốt cho sức khỏe của da và tóc

Vừng đen có chứa nhiều sắt, kẽm, chất chống oxy hóa, omega 3, omega 6…, những dưỡng chấ rất có lợi cho sức khỏe của tóc và da. Do đó, đây là thành phần quen thuộc có nhiều trong các sản phẩm như xà phòng, dầu gội đầu và kem dưỡng ẩm.

Không những vậy, một nghiên cứu được thực hiện vào năm 2011 còn cho thấy, vừng đen có thể ngăn chặn tới 30% tia cực tím (UV) có hại. Tia UV không chỉ khiến làn da bị cháy nắng mà còn khiến da bị lão hóa sớm và thậm chí là ung thư.

Lưu ý khi sử dụng hạt mè đen

Mặc dù mè đen có thể mang lại nhiều lợi ích sức khỏe nhưng khi sử dụng, bạn cũng cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Do mè đen có tác dụng nhuận tràng nên nếu bạn bị tiêu chảy hoặc bụng yếu thì nên tránh
  • Trong vừng đen có chứa magie, một chất gây hạ huyết áp. Do đó, người bị huyết áp thấp dùng mè đen nhiều có thể bị chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi… Nếu bị huyết áp thấp, bạn nên dùng mè đen theo đúng chỉ định của bác sĩ.
  • Mè đen cũng có thể gây dị ứng với các triệu chứng như nổi mẩn, ngứa, đau đầu… Nếu gặp phải tình trạng này, bạn cần dừng sử dụng và đi khám ngay.

Hướng dẫn lựa chọn, sử dụng và bảo quản hạt mè đen

Bạn có thể mua vừng đen tại siêu thị hoặc mua trực tuyến. Tuy nhiên, cần chọn mua ở những địa chỉ uy tín, đảm bảo nguồn gốc xuất xứ và thành phần dinh dưỡng.

Hạt mè đen được sử dụng rất linh hoạt trong ẩm thực. Bạn có thể rắc vừng đen lên các món salad, bún và cơm để tăng hương vị. Hoặc bạn cũng có thể thêm vào món nướng, chế biến thành sữa mè đen.

Chiết xuất hạt mè đen cũng có thể sử dụng dưới dạng dầu hoặc chất bổ sung ở dạng viên nang. Hiện không có khuyến nghị nào về việc uống chiết xuất hạt mè đen, vì vậy tốt nhất bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Vừng đen là loại hạt rất giàu chất dinh dưỡng và vô cùng quen thuộc đối với người Việt. Loại hạt này có thể mang đến vô vàn những lợi ích cho sức khỏe, từ việc ổn định huyến áp cho đến ngăn ngừa ung thư. Đặc biệt, vừng đen an toàn với hầu hết mọi người và là thực phẩm giúp tăng hướng vị tuyệt vời cho nhiều bữa ăn. Ngoài vừng đen, bạn cũng có thể thêm vào thực đơn mỗi ngày các loại hạt khác như hạt điều, hạt hạnh nhân… để có những bữa ăn giàu dinh dưỡng và ngon miệng.

***

https://healthmart.vn/me-den-dhc

Nguồn tham khảo

Black Sesame Seeds: Nutrition, Benefits, and More https://www.healthline.com/nutrition/black-sesame-seeds-benefits#_noHeaderPrefixedContent Ngày truy cập: 21/12/2020

từ khoá

  • viên uống mè đen dhc
  • viên uống mè đen dhc 30 ngày 180 viên
  • cây mèn đen
  • vừng đen của nhật

Những món sinh tố cải xoăn giảm cân đẹp da 2023 hot

Sinh tố cải xoăn giàu chất xơ, chất chống oxy hoá, vitamin nên là loại thức uống giảm cân, đẹp da cực tốt dành cho mọi người, đặc biệt người đang tập gym giảm mỡ tăng cơ. Nào cùng healthmart.vn tìm hiểu nha.

Cải xoăn kale là một trong những loại rau xanh tốt cho sức khỏe nhờ giàu chất dinh dưỡng. Đặc biệt là các loại sinh tố cải xoăn rất được ưa chuộng vì vừa giúp bổ sung đầy đủ dưỡng chất, vừa giúp giảm cân, chống oxy hóa, ngăn ngừa ung thư…

Cải Kale chứa thành phần gì?

1 chén cải xoăn (tương đương 67g) có khoảng:

  • Vitamin A: 206% RDA (nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị)
  • Vitamin K: 684% RDA
  • Vitamin C: 134% RDA
  • Vitamin B6: 9% RDA
  • Mangan: 26% RDA
  • Canxi: 9% RDA
  • Đồng: 10% RDA
  • Kali: 9% RDA
  • Magiê: 6% RDA
  • Vitamin B1 (Thiamin), vitamin B2 (Riboflavin), vitamin B3 (Niacin), sắt và phốt pho: 3% RDA
  • Chất xơ: 2g
  • Protein: 3g
  • Tinh bột: 4g

Hàm lượng calorie và chất béo trong cải xoăn kale rất thấp. Tuy vậy, phần lớn chất béo trong đó lại là axit alpha linolenic, một loại axit béo omega-3 mang đến nhiều ích lợi sức khỏe.

Ngoài ra, loại rau cải này còn chứa các hoạt chất có tính chống oxy hóa cao, nhờ đó góp phần tăng cường sức khỏe và phòng ngừa các khối u ác tính hình thành.

Cải Kale là siêu thực phẩm tốt cho sức khoẻ

Cụ thể cải kale có tác dụng sau

Cải Kale tốt cho tim mạch

Rau cải xoăn có chứa các hợp chất giúp hấp thu axit mật, từ đó giảm lượng cholesterol trong máu. Nghiên cứu còn cho thấy, uống nước ép cải xoăn liên tục trong 12 tuần có thể giúp tăng 27% cholesterol tốt và giảm 10% cholesterol xấu. Bên cạnh đó, nó còn có chứa rất nhiều vitamin C, vitamin K và axit béo omega-3. Đây đều là những chất rất tốt cho tim mạch.

Giảm cân

Loại rau cải này chứa rất ít calorie nhưng lại chứa nhiều nước. Bên cạnh đó, kale còn chứa protein và chất xơ khiến bạn no lâu và giảm cảm giác thèm ăn. Quan trọng hơn, rau cải xoăn rất giàu dinh dưỡng, có thể giúp bạn ăn kiêng mà không lo thiếu chất.

Phòng chống ung thư

Một nghiên cứu đã hé lộ rằng rau cải xoăn có đặc tính chống ung thư cao, nhờ chứa nhiều hợp chất glucosinat. Hợp chất này có thể giúp hạn chế phát triển các khối u cũng như ngăn chặn các enzyme liên quan đến ung thư.

Cây cải xoăn hỗ trợ điều trị tiểu đường

Một chén rau cải xoăn chứa khoảng 0,6g chất xơ, một chất dinh dưỡng giúp giảm nồng độ glucose trong máu ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1. Thậm chí, những người mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2 nếu ăn rau cải này thường xuyên thì cũng rất tốt cho việc điều trị bệnh.

Cải xoăn kale tốt cho da và tóc

Tình trạng thiếu vitamin C khiến da kém đàn hồi. Trong khi đó, cải xoăn dồi dào vitamin C giúp củng cố lượng collagen cho da săn chắc. Mặt khác, axit béo omega-3 cũng giúp nuôi dưỡng mái tóc và tạo cho nó một kết cấu lành mạnh.

Giúp xương chắc khỏe

Rau cải xoăn còn có chứa hàm lượng canxi rất cao. Theo thống kê, một chén rau cải này cung cấp một lượng canxi tương đương với một cốc sữa, giúp xương chắc khỏe và ngăn ngừa loãng xương. Ngoài ra, nó cũng chứa rất nhiều kali, giúp giữ được mật độ xương.

Cung cấp các chất chống oxy hóa có lợi cho sức khỏe

Loại rau cải này cũng chứa rất nhiều các chất chống oxy hóa như vitamin C, beta-carotene, flavonoid và polyphenol. Tất cả đều có khả năng “vô hiệu hóa” các gốc tự do có hại, từ đó làm chậm quá trình lão hóa, đồng thời ngăn chặn một số bệnh lý nghiêm trọng như ung thư và bệnh tim mạch xảy ra. Bên cạnh đó, các chất chống oxy hóa còn giúp cải thiện tâm trạng.

Cải thiện thị lực

Một số chất dinh dưỡng có trong chế độ ăn có thể giúp ngăn ngừa tình trạng thị lực bị yếu đi do tuổi tác ngày càng cao. Hai trong số các chất dinh dưỡng đó là lutein và zeaxanthin, thường được tìm thấy với số lượng lớn trong rau cải xoăn cùng một số loại thực phẩm khác. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng những người ăn đủ lutein và zeaxanthin có thể giảm nguy cơ mắc bệnh thoái hóa điểm vàng và đục thủy tinh thể.

Cải kale giàu omega 3 tốt cho não bộ

Omega-3 trong loại rau xanh này có khả năng giảm bớt lượng đường trong máu, một trong những yếu tố gây tác động tiêu cực đến sức khỏe thần kinh. Không những vậy, hàm lượng vitamin K dồi dào cũng cần thiết cho việc sản xuất spongolipids, hoạt chất chịu trách nhiệm về cấu trúc của tế bào não.

Nhiều người có thể sẽ lo ngại rằng cải xoăn có vị đắng và sẽ khó uống khi chế biến thành đồ uống… Tuy nhiên, với các công thức sau đây, bạn không chỉ có những ly sinh tố thơm ngon mà còn tận dụng được tối đa những lợi ích tuyệt vời của cải xoăn kale nhé:

1. Sinh tố cải xoăn, xoài & rau bina

Đây là đồ uống lý tưởng cho bữa sáng để bắt đầu ngày mới tràn đầy năng lượng. Rau bina ít chất béo, có hương vị nhẹ nhàng, sẽ là một sự kết hợp hoàn hảo với cải xoăn, phù hợp cho những người mới bắt đầu uống các loại sinh tố rau xanh. Bên cạnh đó, xoài có vị ngọt tự nhiên, giúp tăng thêm hương vị cho đồ uống bổ dưỡng này.

2. Sinh tố cải xoăn vs bơ

Đây là một trong những đồ uống tuyệt vời để bổ sung năng lượng. Cải xoăn và bơ thực sự là một sự kết hợp hoàn hảo, mùi thơm của bơ giúp làm giảm mùi vị hơi hăng của cải, tạo cảm giác thơm ngon hơn khi uống. Đặc biệt, đồ uống này rất phù hợp cho những người bị mỡ máu hay đang muốn giảm cân vì bơ có tác dụng làm giảm cholesterol.

Để cho món sinh tố này hấp dẫn hơn, bạn có thêm vào một chút nước ép cam.

3. Sinh tố cải xoăn & cam

Cam là một trong những loại trái cây có hàm lượng vitamin C dồi dào, giúp phòng chống ung thư cũng như mang lại nhiều lợi ích khác cho sức khỏe.

Bạn có biết điều kỳ diệu gì sẽ xảy ra với làn da khi bạn bổ sung kết hợp vitamin C từ cam, chất chống oxy hóa từ cải xoăn và collagen không? Bản chất của vitamin C là các acid ascorbic – một trong những chất có tính chống oxy hóa mạnh mẽ. Chất này giúp thúc đẩy sản sinh collagen tự nhiên của cơ thể, đổng thời còn giúp cơ thể hấp thụ collagen hiệu quả hơn. Cải xoăn tuy có thể chống lão hóa nhưng khả năng tăng cường độ đàn hồi cho da lại không cao. Vì thế, bạn cần bổ sung thêm collagen để cải thiện cấu trúc da cũng như giúp da sáng khỏe hơn. Đặc biệt, sự kết hợp này còn nâng cao khả năng giúp trẻ hóa cơ thể, níu kéo tuổi xuân, phòng tránh nhiều bệnh tật.

4. Sinh tố cải xoăn & chuối

Cải xoăn kết hợp với chuối tạo nên một món sinh tố tuyệt vời cho những người tập thể thao, tập gym hay cần bổ sung năng lượng. Bên cạnh đó, loại đồ uống này còn giúp bổ sung các khoáng chất và vitamin thiết yếu, giúp trẻ hoá làn da sau một thời gian sử dụng đều đặn.

5. Sinh tố cải xoăn, táo & cần tây

Sự kết hợp của cần tây, táo, cần tây và sữa hạnh nhân đã tạo nên một ly sinh tố vừa có hương vị thơm ngon, vừa giúp thanh lọc cơ thể, đem lại cho chúng ta làn da mịn màng cùng với vóc dáng thon gọn.

Bảng giá các loại sinh tố giảm cân của Nhật mới nhất 2023

STT Sản phẩm Giá
1 Sinh tố giảm cân asahi slim up slim nhật bản 300g 500.000
2 Bột rau củ Vege fru smoothie diet 300g 450.000
3 Sinh tố giảm cân Orihiro Vege Slim 20 gói 219.000
4 Giảm cân fine protein diet 300g 839.000
5 Fine Green Morning Smoothie Fiber Diet 200g 699.000
6 Sinh tố giảm cân tokyo botanical juice cleanse diet 599.000
7 Bột cải xoăn kale Orihiro 24 gói x 2.5g 479.000

Hãy cùng lưu lại những công thức sinh tố cải xoăn kale vừa ngon vừa bổ này để không phải suy nghĩ mỗi khi cần một món đồ uống thơm ngon bổ dưỡng nhé! Nếu như bạn nghĩ ra được một công thức độc đáo nào khác thì đừng quên chia sẻ ngay cho Healthmart.vn!

từ khoá

  • hạt giống cải xoăn kale
  • bột cải xoăn nhật bản 2022
  • rau cải xoăn của nhật 2023

Lá đu đủ: giàu dinh dưỡng, chất chống oxy hoá

Lá đu đủ giàu vitamin, chất chống oxy hoá, là loại lá cây dùng để điều trị các chứng rối loạn tiêu hoá, rụng tóc, … Nhưng thực chất về thành phần, công dụng của loại lá này ít được ai biết đến. Nào cùng healthmart.vn tìm hiểu nha.

Trên thực tế, lá đu đủ là loại thực phẩm có nhiều công dụng thiết thực đối với sức khỏe không kém gì quả của chúng. Lá đu đủ chứa nhiều vitamin, chất và hợp chất với đặc tính về y học đáng kinh ngạc. Việc tiêu thụ lá từ loại cây này đúng cách giúp kiểm soát và ngăn ngừa một số bệnh như sốt xuyết huyết, đau bụng kinh và các tình trạng viêm nhiễm khác.

Tìm hiểu về lá đu đủ

Cây đu đủ là loại cây ăn trái có năng suất cao và được trồng rất phổ biến tại các quốc gia nhiệt đới, cận nhiệt đới. Loài cây này có nguồn gốc từ khu vực Mexico và Nam Mỹ, sau đó du nhập về khu vực Thái Bình Dương đầu tiên tại đảo Hawaii. Sau đó, loài cây này được nhân rộng về các quốc gia khu vực Đông Nam Á như Myanmar, Việt Nam… Bên cạnh đó, chúng cũng được trồng nhiều tại các quốc gia như Ấn Độ, Sri Lanka và khu vực Tây Phi. Loài cây này cho trái quanh năm nhưng có năng suất cao nhất từ tháng 4 – 6 hằng năm.

Loại cây trồng này là một loại thực vật thân thảo. Mọi bộ phận của cây như lá, hoa, quả, rễ, hạt đều có thể được sử dụng theo nhiều phương thức khác nhau để làm thực phẩm, dược phẩm hoặc mỹ phẩm. Lá đu đủ là phần thường được sử dụng bằng cách giã nhuyễn hoặc xay để ép lấy nước. Nhiều nghiên cứu đã cho thấy nước ép từ loại lá này thực sự đem đến lợi ích cho sức khỏe nếu đảm bảo được chế biến đúng cách và sử dụng với liều  lượng thích hợp.

Theo một số nghiên cứu, lá đu đủ có chứa một số enzyme như enzyme papain và enzyme chymopapain có tác dụng cải thiện sức khỏe tổng trạng cho cơ thể. Bên cạnh đó, chúng cũng chứa nhiều hợp chất từ thực vật phytochemical, vitamin và khoáng chất mang đến nhiều lợi ích thiết thực trong việc duy trì cơ thể khỏe mạnh.

Loại lá này được sử dụng như nước ép hoặc trà để điều trị nhiều bệnh. Chúng chứa một hợp chất có tên karpain giúp hỗ trợ tiêu diệt những vi sinh vật có hại trong đường ruột và điều trị các vấn đề về đường tiêu hóa khác. Trong lá còn chứa flavonoid, tanin, α-tocopherol (một loại vitamin E), beta-carotene, axít ascorbic, alkaloid (carpaine), phenol, các khoáng chất như canxi, natri, sắt, magiê và vitamin A, C, B, K. Đây là những chất giúp duy trì sức khỏe cũng như sự ổn định cho môi trường bên trong cơ thể.

Bên cạnh đó, lá đu đủ thường không được bày bán phổ biến tại các chơ, siêu thị hay cửa hàng thực phẩm. Vì vậy, người dùng có thể tìm mua loại thực phẩm này tại những nhà vườn có trồng đu đủ tươi, hoặc dùng những chế phẩm chiết xuất từ lá đu đủ để thay thế.

Thành phần dinh dưỡng trong lá đu đủ

Loại thực phẩm này là một nguồn cung cấp dồi dào dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất. Lượng dinh dưỡng chiết xuất trong 100g lá đu đủ bao gồm những thành phần được định lượng tương đối như sau:

  • Lượng calorie: 74
  • Carbohydrate: 11g
  • Protein: 7g
  • Chất béo: 2g
  • Vitamin C: 68mg
  • Beta carotene: 303mg
  • Vitamin B1: 199mg
  • Vitamin E: 40mg
  • Phốt pho: 1900mg
  • Natri: 30mg
  • Kali: 80mg
  • Canxi: 1000mg

Trong thành phần dinh dưỡng của loại lá này chứa lượng carbohydrate, protein và chất béo khá thấp. Vì vậy, chúng không mang giá trị bồi bổ cao nhưng có thể dùng để kết hợp cùng các nguồn protein khác để tạo nên dinh dưỡng cho những đối tượng thiếu dinh dưỡng và hay mệt mỏi. Đặc biệt, trong loại thực phẩm này chứa nhiều chất xơ hỗ trợ hấp thụ dinh dưỡng, cải thiện nhu động ruột và hỗ trợ các hoạt động tiêu hóa diễn ra hiệu quả.

Ngoài ra, trong loại lá này còn chứa một số hợp chất từ thực vật phytochemical như flavonoid, alkaloid, saponin và tannin. Các hợp chất thực vật phytochemical không phải là chất dinh dưỡng. Chúng là những chất có hoạt tính sinh học hỗ trợ các quá trình tráo đổi chất của tế bào hoặc các quá trình khác trong cơ thể. Hợp chất thực vật flavonoid có trong loại lá cây này có khả năng điều trị một số rối loạn sinh lý hoặc bệnh trạng dưới dạng glycoside và chứa một số nhóm hydroxyl phenolic. Trong đó, một số chất chống oxy hóa được chứng minh có khả năng hỗ trợ kháng khuẩn, chống viêm, hỗ trợ ngăn ngừa bệnh tiểu đường. Trong lá đu đủ còn chứa saponin với cơ chế bảo vệ và ngăn chặn sự tấn công của các mần bệnh ngoại lai như một loại kháng sinh. Bên cạnh đó, hợp chất này còn có tác dụng giảm cholesterol và khả năng ức chế, tiêu diệt tế bào ung thư.

Lá đu đủ là nguồn cung cấp rất nhiều vitamin C và beta carotene – một tiền chất của vitamin A. Đây là hai loại vitamin quan trọng đóng vai trò như chất chống oxy hóa, sửa chữa các tế bào bị tổn thương và ngăn ngừa sự lão hóa của tế bào. Đây là loại vitamin quan trọng được nghiên cứu chỉ ra rằng có liên quan đến khả năng tiêu diệt gốc tự do, hỗ trợ ngăn ngừa sự phát triển của một số loại ung thư. Ngoài ra, natri và kali có trong loại thực phẩm này cũng có liên quan tích cực đến việc ngăn ngừa bệnh huyết áp, kiểm soát insulin trong máu hỗ trợ tránh bệnh tiểu đường.

Công dụng của lá đu đủ với sức khỏe và những điều cần lưu ý

Lá đu đủ hỗ trợ chức năng tiêu hóa

Trong loại thực phẩm này chứa rất nhiều chất xơ giúp hỗ trợ chức năng tiêu hóa khỏe mạnh và một hợp chất độc đáo là enzyme papain. Enzyme này vốn được biết đến với khả năng phá vỡ các protein lớn thành các protein và các axít amin nhỏ hơn. Do đó, một số công thức trong lĩnh vực ẩm thực còn sử dụng thành phần này để làm mềm thịt.

Một số nghiên cứu cho thấy, việc bổ sung enzyme papain có nguồn gốc từ lá đu đủ giúp giảm các triệu chứng bệnh tiêu hóa. Vì vậy, trà và chiết xuất từ loại lá cây này đã được ứng dụng như liệu pháp để giảm bớt các vấn đề tiêu hóa như đầy hơi, chướng bụng, ợ chưa, táo bón và hội chứng ruột kích thích (IBS).

Lá đu đủ điều trị các triệu chứng sốt xuất huyết

Một trong những công dụng về dược phẩm nổi bật và nổi tiếng nhất của loại lá này là khả năng điều trị một số triệu chứng liên quan bệnh sốt xuất huyết. Sốt xuất huyết là một loại bệnh do virus do muỗi truyền sang người gây ra. Chúng gây ra các triệu chứng như sốt, mệt mỏi, đau đầu, buồn non và phát ban trên da. Trong những trường hợp nặng, bệnh gây giảm lượng tiểu cầu, gây xuất huyết và tử vong nếu không điều trị kịp thời. Một số nghiên cứu trên vài trăm bệnh nhân mắc sốt xuất huyết cho thấy, chiết xuất từ lá đu đủ làm tăng đáng kể lượng tiểu cầu trong máu. Đây có thể là một liệu pháp có chi phí thấp hơn nhiều so với các phương pháp điều trị thông thường với rất ít tác dụng phụ liên quan.

Lá đu đủ hỗ trợ chống viêm, kháng khuẩn

Trong loại lá này có chứa một số chất dinh dưỡng và hợp chất thực vật có khả năng chống viêm cao như vitamin E, papain và flavonoid. Một số nghiên cứu ở chuột cho thấy chiết xuất từ lá đu đủ làm giảm đáng kể tình trạng viêm và sưng khớp chân ở những chuột thí nghiệm vốn mắc bệnh viêm khớp.

Do đó, hiện nay một số chế phẩm từ lá đu đủ được sử dụng để điều trị một loạt các tình trạng viêm nhiễm trong và ngoài cơ thể như ban da, đau nhức cơ và đau khớp.

Lá đu đủ hỗ trợ mọc tóc

Một số nghiên cứu cho thấy tình trạng oxy hóa nhanh của tế bào trong cơ thể khi căng thẳng có khả năng góp phần gây rụng tóc. Do đó, việc tiêu thụ những thực phẩm giàu chất chống oxy hóa có khả năng cải thiện tình trạng rụng tóc và hỗ trợ mọc tóc. Trong lá của cây đu đủ có chứa một số hợp chất có đặc tính chống oxy hóa như flavonoid và vitamin E. Vì vậy, hiện đang có nghiên cứu ứng dụng chiết xuất của chúng để chữa chứng rụng tóc.

Lá đu đủ hỗ trợ ngăn ngừa và ức chế ung thư

Một số nghiên cứu trong phòng thí nghiệm cho thấy chiết xuất lá đu đủ có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư tuyến tiền liệt và ung thư vú. Bởi đây là loại thực phẩm giàu chất chống oxy hóa – chất có vai trò quan trọng trong hỗ trợ ngăn ngừa ung thư. Tuy nhiên, vẫn còn thiếu những nghiên cứu trên người. Do đó, tác dụng của chúng hiện vẫn chưa được chứng minh có hiệu quả tích cực trên vật thí nghiệm và con người.

Một số điều cần lưu ý khi sử dụng lá đu đủ

Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy lá đu đủ không có độc ngay cả khi dùng ở liều lượng rất lớn, chúng cũng ít có tác dụng phụ tiêu cực. Tuy nhiên, những người có cơ địa dị ứng và phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú không nên sử dụng loại thực phẩm này. Bên cạnh đó, khi sử dụng các chế phẩm chiết xuất từ lá cây này, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ và chú ý liều lượng, uy tín của nhà sản xuất. Đó là những yếu tố tiên quyết đảm bảo an toàn và sức khỏe cho bản thân.

Nguồn tham khảo

  • Health benefits of papaya leaves. https://www.medindia.net/patients/lifestyleandwellness/health-benefits-of-papaya-leaves.htm Ngày truy cập 10/12/2020
  • 22 Incredible health benefits of papaya leaves. https://www.boldsky.com/health/wellness/health-benefits-of-papaya-leaf-132282.html Ngày truy cập 10/12/2020
  • Papaya leaves. https://www.myfitnesspal.com/food/calories/raw-papaya-leaves-365287330 Ngày truy cập 10/12/2020

từ khoá

  • lá đu đủ đực chữa bệnh gì
  • uống lá đu đủ đực có tốt không
  • lá đu đủ trị bệnh gì