Cây Bạch Quả trong tiếng Nhật có nghĩa là 銀杏, có nghĩa là màu mơ móng ánh, là một biểu tượng cho sự trường sinh ở Nhật, nổi tiếng với 3 cây Bạch Quả ngàn năm năm là cây bạch quả lật ngược, bạch quả ẩn khuất và bạch quả gậy gộc.
Cây Bạch Quả tiếng Nhật là gì?
Cây bạch quả, thường được gọi là ginkgo hay gingko bilola, thực chất là cách phát âm nhại lại theo từ gin kyo (銀杏), có nghĩa là “màu mơ óng ánh”, trong đó chữ 銀 là óng ánh như bạc và 杏 là màu quả mơ chín.
Cây bạch quả gồm 2 loại là cây đực và cây cái, chỉ có cây cái là sẽ tạo được hạt, đó là bạch quả và chúng được dùng để chế biến thành rất nhiều món ăn ngon bổ dưỡng.
Cây Bạch Quả ở Nhật có một giá trị hết sức đặc biệt
Ở Nhật Bản, cây bạch quả thuộc loại cây được đặt tên là hibakujumoku – những loài cây sống sót sau vụ nổ bom. Cây bạch quả nằm trong số 170 cây còn sống sót sau vụ nổ bom nguyên tử chấn động Hiroshima năm 1945, mặc dù được cho là không thể sống được nhưng theo thời gian, cây như “tự chữa lành vết thương” một cách kì diệu và hồi phục hoàn toàn. Chính vì điều này, cây bạch quả tại Nhật Bản được xem là một biểu tượng của sức sống bền bỉ và mang đến niềm hy vọng.
Sức sống mạnh mẽ của loài cây này một phần là nhờ vào khả năng kháng dịch bệnh và sâu bọ gây hại tuyệt vời của nó, vì vậy tại Nhật, người ta thường dùng lá cây để kẹp sách giúp tránh khỏi những con mọt làm hỏng sách. Ngoài ra, bạch quả còn có tác dụng cải thiện tuần hoàn máu não, giúp tăng khả năng ghi nhớ và nhận thức. Nhờ vào những giá trị đặc biệt và ý nghĩa to lớn của nó, cây bạch quả được người Nhật rất yêu quý và tôn kính.
Lá cây bạch quả là một biểu tượng của thủ đô Tokyo, do lá có hình dạng như chữ T trong Tokyo. Cây bạch quả có mặt ở rất nhiều nơi trong thành phố, trên các con đường, công viên và những khu vườn.
Top cây Bạch Quả Nhật Bản nổi tiếng khắp thế giới
Tại Nhật Bản có những cây bạch quả có tuổi thọ đến hàng nghìn năm, những cây có tên gọi độc đáo này được cho là mang ý nghĩa linh thiêng nên có rất nhiều ngôi đền được xây dựng xung quang chúng.
Cây bạch quả “gậy gộc”
Có một truyền thuyết địa phương kể rằng, cây bạch quả này không lớn lên từ hạt mà nó đã từng là một cây gậy giúp nhà sư Shinran dò đường đi trên nền đất gập ghềnh ở ngôi đền Zenpuku. Vì lí do này mà người dân đã đặt tên cho cây là bạch quả “gậy gộc”.
Cây bạch quả “lật ngược”
Cùng sống trong ngôi đền Zenpuku với cây bạch quả trên, sở dĩ cây có tên như vậy là do hình dáng kì lạ của nó, gồm những đoạn rễ mọc từ nhánh, rũ xuống không trung trông như những đoạn thạch nhũ. Trong một cuộc chiến tranh ở Tokyo năm 1945, gần nửa thân cây đã bị bén lửa, tuy nhiên sau đó các nhánh cây bắt đầu phát triển trở lại nhưng trên thân cây vẫn còn hằn lại một vết sẹo do chiến tranh.
Cây bạch quả “ẩn khuất”
Đứng cạnh bậc thang đá của của ngôi đền Tsurugaoka Hachimangu từ năm 1063, cây bạch quả 1000 năm tuổi đã chứng kiến một câu chuyện buồn là nguồn gốc cho cái tên của nó. Biệt danh “ẩn khuất” bắt nguồn từ một sự kiện thời Edo, khi Sanetomo, vị Shogun Minamoto đời thứ 3, đã bị ám sát bởi cháu trai của mình là Kugyo ngay phía sau thân cây bạch quả này.
Top thuốc bổ não Nhật tốt nhất healthmart.vn xin giới thiệu thêm
-7%
-30%
-12%
319,000 ₫
Điều đáng tiếc xảy ra, năm 2010, một cơn bão đã thổi qua làm bật gốc cây và không thể phục hồi được. Nhưng với sức sống vô cùng mạnh mẽ, hiện nay nhiều mầm non đã mọc lên xung quanh gốc rễ còn lại và phát triển rất tốt.
từ khoá
- tác dụng của cây ngân hạnh
- hạt bạch quả nhật bản
- cách bảo quản hạt bạch quả
Gì vậy trời, tiêu đề kêu gọi rồi mà vào bài không thấy đâu?
Bài viết này có nhắc đến cây bạch quả trong tiếng Nhật đâu nhỉ?
Bài viết này có vẻ thiếu thông tin quan trọng rồi.
Ai viết bài này vậy? Sao lại không đề cập đến cây bạch quả trong tiếng Nhật chứ?
Cây bạch quả trong tiếng Nhật hả? Chắc là ‘イチョウ’ (ichou) đấy.
Mình nghĩ bài viết nên bổ sung thêm phần giải thích về cây bạch quả trong tiếng Nhật thì sẽ hoàn thiện hơn.
Bài viết không đề cập đến cây bạch quả trong tiếng Nhật.
Bài viết này có vẻ thú vị đấy, nhưng mình không hiểu tiếng Nhật nên cũng chẳng biết cây bạch quả tiếng Nhật là gì cả.
Cây bạch quả trong tiếng Nhật là gì ta? Có ai biết không?
Ơ thế cây bạch quả trong tiếng Nhật là gì vậy?
Tại sao lại không đề cập đến cây bạch quả trong tiếng Nhật? Đây chẳng phải là chủ đề của bài sao?
Cây bạch quả trong tiếng Nhật là ‘いちょうの木’ (ichou no ki), bạn nhé!