Thuê xe ô tô tự lái tại Nhật không hề rẻ tí nào nhưng nếu bạn muốn chủ động thời gian đi lại hoặc cần đi đến những vùng quê không có tàu điện, xe bus thì hãy đọc tiếp bài viết này nhé!
Bài viết này sẽ chỉ cho bạn các mẹo và thủ tục thuê xe hơi ở Nhật Bản, để bạn có thể đến với những xứ sở thần tiên xa xôi đó.
Thuê xe tự lái có gì hay?
Khi đi du lịch, tùy việc bạn sử dụng phương tiện đi lại nào mà sẽ có cách trải nghiệm chuyến du lịch khác nhau.
Ví dụ như nếu các bạn thuê xe tự lái đến các khu nghỉ mát như Hokkaido, Nagano, Hida Takayama, Okinawa,…các bạn có thể ngắm được phong cảnh tuyệt đẹp trên đường đi. Ngoài ra, ở những nơi có nhiều địa điểm thăm quan, trung tâm vui chơi trong khu vực tỉnh, thành đó thì cũng tùy từng nơi đến mà có nhiều khi các bạn sẽ rất khó di chuyển bằng các phương tiện giao thông công cộng, vào những lúc như thế này thì các bạn nên thuê xe tự lái.
Chi phí khi thuê xe tự lái tại Nhật khác nhau tùy theo từng loại xe, nhưng đa phần vào khoảng 10,000 Yên 1 ngày. Nếu các bạn di chuyển qua nhiều địa điểm du lịch trong 1 ngày hoặc khi muốn thuê xe ở những nơi ít phương tiện giao thông công cộng thì sẽ có thể tiết kiệm được cả thời gian và chi phí.
Hơn nữa ở những khu dịch vụ trên đường cao tốc hay ở các ga trên đường đi sẽ có cả nhà vệ sinh, nhà hàng và cả các cửa hàng bán đặc sản hay quà lưu niệm của địa phương đó, các bạn có thể ghé qua để mua quà. Một trong những điểm hấp dẫn khi thuê xe tự lái là bạn sẽ có thể vừa du lịch vừa có thể ghé qua những địa điểm như vậy.
Kinh nghiệm mua vé ϑà đi tàu điện ở Nhật
Điều kiện cần thiết để lái xe tại Nhật
Để có thể thuê xe tại Nhật, trước tiên các bạn cần phải trên 18 tuổi. Theo quy định của pháp luật tại Nhật thì trên 18 tuổi mới được thi lấy bằng lái xe phổ thông.
Nếu các bạn đủ 18 tuổi trở lên thì các bạn có thể mang bằng lái xe còn hiệu lực và hộ chiếu đến cửa hàng thuê xe.
Bằng lái xe còn hiệu lực khi muốn thuê xe tại Nhật có 3 loại sau:
・Bằng lái xe được cấp tại Nhật (những người hiện đang cư trú trong nước Nhật)
・Bằng lái xe quốc tế
・Bằng lái xe và bản dịch sang tiếng Nhật bằng lái xe (đối với bằng lái xe của các nước Thụy Sĩ, Đức, Pháp, Đài Loan, Bỉ, Slovania, Monaco)
Bằng lái xe quốc tế
Bằng lái xe quốc tế được cấp bởi cơ quan tổ chức hoặc Hiệp hội xe ô tô của nước đó trước khi đến Nhật. Các bạn hãy lưu ý là sau khi nhập cảnh tại Nhật thì không thể xin được cấp bằng tại các đại sứ quán.
Bằng lái xe và bản dịch tiếng Nhật của bằng lái xe đó
Nếu các bạn có bằng lái xe của các nước như Thụy Sĩ, Đức, Pháp, Đài Loan, Bỉ, Slovania, Monaco thì sẽ không cần phải có bằng quốc tế nói trên mà có thể mang bằng lái xe đó cùng với bản dịch tương ứng sang tiếng Nhật và hộ chiếu đến quầy giao dịch của các cửa hàng cho thuê xe tự lái để thuê xe. Bản dịch tiếng Nhật có thể được cấp bởi tổ chức JAF của Nhật hoặc đại sứ quán, lãnh sự quán các nước.
Khi yêu cầu dịch bằng tại JAF, các bạn có thể được nhận lại bằng ngay vào ngày hôm đó hoặc cũng có thể phải chờ sau 2 tuần. Chi phí cho 1 bản là 3,000 Yên.
Khi cần chuẩn bị Bằng lái xe quốc tế và bản dịch tiếng Nhật của bằng lái xe, các bạn nên chủ động về thời gian để xin, tránh gấp gáp thì có thể sẽ không kịp.
Địa chỉ tham khảo về bằng lái xe có thể sử dụng tại Nhật: https://www.nipponrentacar.co.jp/english/user-guide/driverslicense.html
Dưới đây là một số kinh nghiệm thuê xe tự lái ở Nhật nào cùng tìm hiểu nhé!
1. Tìm đúng cửa hàng
Cũng như có nhiều nhà sản xuất xe hơi ở Nhật Bản, cũng có nhiều cửa hàng cho thuê xe hơi hoạt động ở đây. Các nhà sản xuất ô tô Nhật Bản, chẳng hạn như Toyota, Honda và Mazda, điều hành các cửa hàng cho thuê ô tô của riêng họ. Do đó, nếu bạn muốn mua một chiếc Toyota, hãy tìm kiếm trên mạng về những chiếc xe Toyota cho thuê ở Nhật Bản.
Nếu bạn không phải là một fan hâm mộ lớn của một hãng xe cụ thể, thì một cửa hàng bán xe cho thuê lớn, Nippon (Nhật Bản) Rent-A-Car, có thể là một lựa chọn tốt. Nó có nhiều văn phòng trên khắp Nhật Bản và với những chiếc xe tốt của một số nhà sản xuất ô tô.
Thuê xe tự lái tại Nhật cũng giống như khi các bạn thuê xe tự lái ở nước mình, các bạn hãy chọn theo yêu cầu của mình về các nội dung như:
・Ngày thuê xe, ngày trả xe
・Loại xe
・Địa điểm thuê xe và địa điểm trả xe giống nhau hay khác nhau
・Các dịch vụ khác như hướng dẫn hành trình, ETC,…
Các bạn có thể đến cửa hàng thuê xe hỏi thuê xe ngay trong ngày đó nhưng trong trường hợp đó có thể sẽ không thuê được xe theo mong muốn. Vì vậy các bạn nên đặt trước từ vài ngày đến 1 tuần.
Trang web có thể đặt xe bằng tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng TháiCó trang web có thể đặt xe bằng tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Thái.
Ví dụ như Nissan Rent Car, Toyota Rent Lease, Nippon Rent Car, Times Car Rental,….Sau khi đặt xe, các bạn hãy đến cửa hàng cho thuê xe vào ngày muốn thuê xe. Lưu ý đừng quên mang theo bằng lái xe và hộ chiếu.
Chi phí khi thuê xe ở Nhật bao nhiêu?
Dịch vụ cho thuê xe được chia theo từng đơn vị như phổ thông, 6 giờ, 12 giờ, 24 giờ.
Mức giá khi thuê xe nhìn chung là như sau:
6 giờ 5,000 Yên 〜 7,000 Yên/12 giờ 5,000 Yên 〜 7,000 Yên/24 giờ 7,000 〜 10,000 Yên.
Các xe sang của Toyota như Crown, Mercedes Benz sẽ đắt hơn một chút, có giá như sau:
6 giờ 10,000 Yên 〜 12,000 Yên/12 giờ 10,000 Yên 〜 12,000 Yên/24 giờ 15,000 〜 20,000 Yên.
Thông thường thì 6 giờ và 12 giờ giá sẽ không thay đổi nhiều.
Thiết bị hướng dẫn hành trình
Các xe thuê tự lái ở Nhật phần lớn đều có gắn sẵn thiết bị định vị dẫn đường. Tùy từng loại xe mà thiết bị này có thể được gắn ngay từ đầu hoặc có thể yêu cầu gắn thêm khi đặt xe với chi phí riêng, vì vậy các bạn cần xác nhận trước với cửa hàng hoăc qua trang chủ của cửa hàng.
Thiết bị hướng dẫn hành trình bằng tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn
Thiết bị hướng dẫn hành trình của các cửa hàng cho thuê xe phần lớn chỉ có tiếng Nhật nhưng ở các địa điểm có nhiều khách du lịch đến từ nước ngoài ví dụ như Hokkaido thì sẽ có nhiều cửa hàng cho thuê xe gắn thiết bị dẫn đường bằng tiếng Anh, tiếng Hàn, tiếng Trung.
Những loại phương tiện giao thông phổ biến nhất tại Nhật Bản
Đường xá, quy tắc giao thông tại Nhật cần nắm rỏ
Tôi xin tổng hợp các quy tắc giao thông cần thiết khi lái xe tại Nhật.
Làn xe chạy bên trái đường
Ở Nhật, tay lái đặt bên phải, xe sẽ chạy ở làn bên trái đường. Các nước có làn xe chạy bên trái giống Nhật như Anh, Úc, Ấn Độ, Nam Phi. Nếu các bạn đến từ Mỹ, Trung Quốc, Châu Âu, Việt Nam, Brazin, Ả Rập Saudi có làn xe bên phải thì lưu ý đừng nhầm làn khi lái xe tại Nhật nhé.
Gắn dây xích vào lốp xe khi đi trên tuyết
Ở những khu vực có tuyết rơi dày như Hokkaido, Nagano, Hida Takayama, vào mùa đông sẽ phải gắn thêm dây xích chuyên dùng cho lốp xe đi trên tuyết. Việc làm này để tránh xe bị trơn trượt do tuyết. Tại các cửa hàng cho thuê xe ở những vùng có nhiều tuyết, các bạn đều có thể mượn dây xích này.
Đường cao tốc tại Nhật
Đường cao tốc tại Nhật có chi phí cao hơn so với các nước khác. Chi phí bình quân khoảng 3,000 Yên cho 100km. Các bạn hãy ghi nhớ là khi đi cao tốc thì sẽ mất phí.
Tốc độc tối đa khi đi trên đường cao tốc là 100km/h. Nếu chạy quá tốc độ 100km/h, các bạn có thể sẽ bị xử phạt nên hãy lưu ý.
ETC là gì?
Khi đi trên đường cao tốc tại Nhật, các bạn sẽ bắt gặp dịch vụ có tên ETC (Electronic Toll Collection System). Đây là hệ thống cho phép xe đi qua mà không cần dừng lại ở các trạm thu phí khi sử dụng đường cao tốc, chi phí sẽ được thanh toán vào ngày sau đó bằng thẻ tín dụng. Khi sử dụng ETC, các bạn sẽ cần phải có thẻ tín dụng có đăng ký ETC.
Để đăng ký thẻ sẽ mất khoảng 2 giờ, và bạn cần phải có địa chỉ tại Nhật. Nếu các bạn chỉ ở Nhật trong thời gian ngắn thì sẽ không dùng được ETC, mà hãy đi qua cửa thu phí tiền mặt có ghi “Phổ thông”.
Cách sử dụng bãi đỗ xe ở Nhật
Ở Nhật các bạn sẽ không được đỗ xe bên vệ đường nên các bạn có thể đỗ xe ở các bãi đỗ xe ở gần các địa điểm thăm quan. Chi phí khi sử dụng bãi đỗ xe vào khoảng 1 giờ 200 Yên ~ 700 Yên, tùy từng nơi mà có sự thay đổi khác nhau nhưng càng gần khu trung tâm thành phố thì sẽ càng đắt. Ở các khu vui chơi hay khu mua sắm thường sẽ có cả bãi đỗ xe, thông thường các bạn có thể để xe miễn phí khi vui chơi hoặc mua sắm tại đó.
Thông thường sẽ có 2 hình thức soát vé như sau: tại các bãi đỗ xe có cổng soát vé, các bạn sẽ lấy vé ngay lối vào, khi ra về sẽ cho vé vào máy soát vé tự động để thanh toán hoặc tại các bãi đỗ xe có thanh chắn ở mỗi khoang đỗ thì các bạn sẽ nhập số vị trí nơi đỗ xe vào máy để thanh toán.
Bãi đỗ xe có cổng soát vé
Nếu bãi đỗ xe có cổng soát vé thì trước tiên các bạn sẽ lấy vé, trước khi đỗ xe các bạn hãy ấn số trên máy để lấy vé xe. Trên vé xe có ghi thời gian khi vào. Khi các bạn muốn ra khỏi bãi đỗ xe, các bạn sẽ cho vé vào máy soát vé, hoặc đưa vé cho nhân viên phụ trách tại đó để thanh toán phí. Các bạn lưu ý đừng làm mất vé gửi xe cho đến khi ra khỏi bãi đỗ xe nhé.
Nếu các bạn làm mất vé, thông thường ở đâu đó tại bãi đỗ xe sẽ có ghi số điện thoại của công ty quản lý, các bạn hãy liên lạc đến số này.
Bãi đỗ xe có thanh chắn
Các bạn sẽ đỗ xe vào những chỗ còn trống mà không cần phải lấy vé ở lối vào. Mỗi vị trí đỗ xe được thiết lập sao cho sau khi bạn đỗ xe một thời gian, thanh chắn sẽ nâng lên để khóa xe đi ra.
Khi các bạn muốn lấy xe, đầu tiên hãy nhập số vị trí đỗ xe vào máy, thanh toán số tiền hiển thị, thanh chắn sẽ hạ xuống để bạn có thể lái xe ra.
Các loại bãi đỗ xe
Ở Nhật về cơ bản có 3 loại bãi đỗ xe chính là bãi đỗ xe trên đất trống, bãi đỗ xe lập thể tự tìm chỗ đỗ, bãi đỗ xe lập thể bằng máy.
Bãi đỗ xe trên đất trống
Người ta sẽ sử dụng các bãi đất trống không xây dựng gì để làm bãi đỗ xe.
Bãi đỗ xe lập thể tự tìm chỗ đỗ
Là bãi đỗ xe hình tháp, người sử dụng sẽ tự tìm nơi còn trống để đỗ xe. Bãi đỗ xe kiểu này hay thấy ở các trung tâm mua sắm.
Bãi đỗ xe lập thể bằng máy
Đây cũng là bãi đỗ xe hình tháp nhưng máy sẽ chọn vị trí nào còn trống để bạn đỗ xe. Bãi đỗ xe này tiện lợi cho người sử dụng vì không cần phải tự tìm chỗ còn trống để đỗ xe. Ở Nhật cũng có các bãi đỗ xe có thể sử dụng 24 giờ. Tùy vào dự toán và địa điểm muốn đỗ xe, bạn hãy chọn nơi nào dễ sử dụng nhé.
Cách sử dụng trạm xăng
Trạm xăng có ở các nơi tại Nhật. Tại các trạm xăng thường có 2 kiểu dịch vụ chính là kiểu dịch vụ đầy đủ và kiểu dịch vụ tự phục vụ.
Dịch vụ đầy đủ nghĩa là nhân viên của trạm xăng sẽ đổ xăng giúp bạn, có thể lau dọn qua bên ngoài xe. Còn dịch vụ tự phục vụ thì các bạn sẽ tự đổ xăng vào xe. Giá xăng tại các cửa hàng tự phục vụ mà không có dịch vụ của nhân viên thì sẽ rẻ hơn một chút.
Về cơ bản có 2 loại xăng là:
・Xăng thường (dùng cho xe thông thường)
・Xăng cao cấp (dành cho các loại xe cao cấp)
Tuỳ từng loại xe mà các bạn hãy sử dụng loại xăng cho phù hợp. Về cơ bản thì giá xăng cao cấp sẽ cao hơn. Cách sử dụng trạm xăng phần lớn là giống với các nước Âu Mỹ và các nước Châu Á khác. Nếu có gì không hiểu, các bạn hãy hỏi nhân viên trạm xăng nhé.
Khi trả xe, hãy đổ đầy bình xăng
Khi các bạn trả xe thuê hãy đổ xăng vào đầy bình tại các trạm xăng gần cửa hàng thuê xe và mang hóa đơn nộp lại cửa hàng thuê xe. Các trạm xăng nhiều khi do cửa hàng thuê xe chỉ định, vì vậy hãy xác nhận trước với cửa hàng.
Ở nhiều nơi xa trung tâm các trạm xăng thường sẽ không hoạt động 24 giờ mà nhiều nơi sẽ đóng cửa vào lúc 7 giờ tối. Vì vậy nếu các trạm xăng đóng cửa trước khi bạn trả xe thì sẽ thanh toán chi phí xăng tại cửa hàng thuê xe. Trong trường hợp này có thể sẽ cao hơn một chút so với khi đổ xăng tại các trạm xăng.
Trong trường hợp các bạn muốn trả xe ở 1 địa điểm khác thì có thể trả tại 1 cửa hàng cùng chuỗi với cửa hàng thuê xe. Địa điểm trả xe cũng cần phải xác nhận trước với cửa hàng vì sẽ được chỉ định trước.
Khám phá thành phố với dịch vụ taxi – Sự tiện lợi ϑà nhanh chóng tại Nhật Bản
Về bảo hiểm
Khi thuê xe tại Nhật, trong tiền thuê xe đã bao gồm cả tiền bảo hiểm đền bù cơ bản. Tuy nhiên có nhiều khi các bạn sẽ cần phải trả thêm từ 50,000 ~ 100,000 Yên nếu có sự cố. Chi tiết các bạn hãy hỏi trực tiếp cửa hàng thuê xe nhé.
Từ vựng về xe, phương tiện giao thông bằng tiếng Nhật hay gặp
Tên phương tiện giao thông bằng tiếng Nhật
1 . 自動車 / 車 (jidousha/kuruma): Ô tô
2.バス (basu): Xe buýt
3. トラック (torakku): Xe tải
4. スポーツカー (supootsu kaa): Xe thể thao
5. タクシー (takushii): Taxi
6. 救急車 (kyuukyuusha): Xe cứu thương
7. 消防車 (shoubousha): Máy bơm nước cứu hỏa
8. パトカー (patokaa): Xe cảnh sát tuần tra
9. 白バイ (shirobai): Xe cảnh sát
10. オートバイ (ootobai): Xe gắn máy
11. 自転車 (jitensha): Xe đạp
12. 三輪車 (sanrinsha): Xe ba bánh
13. 汽車 (kisha): Tàu (chạy bằng hơi nước )
14. 電車 (densha): Tàu (điện)
15. 地下鉄 (chikatetsu): Tàu điện ngầm
16. 新幹線 (shinkansen): Tàu cao tốc
17. 船 (fune): Tàu thủy
18. 帆船 (hansen): Thuyền buồm
19. ヨット (yotto): Du thuyền
20. フェリー (ferii): Phà
21. 飛行機 (hikouki): Máy bay
22. ヘリコプター (herikoputaa): Máy bay trực thăng
23. 馬車 (basha): Xe ngựa kéo
24. 人力車 (jinrikisha): Xe kéo
25. 何で来ましたか。 (Nan de kimashita ka): Bạn đến đây bằng cách nào?
27. 車を運転しますか。 (Kuruma o unten shimasu ka): Bạn có lái xe không?
28. 免許証を持っていますか。 (Menkyoshou o motte imasu ka): Bạn có bằng lái xe?
Từ vựng tiếng Nhật liên quan đến Giao thông
1. 道(みち)を曲(ま)がる: rẽ đường
2.角(かど)を曲(ま)がる: quặt, rẽ
3.右(みぎ)に曲(ま)がる: rẽ phải
4.左(ひだり)に曲(ま)がる: rẽ trái
5.横断歩道(おうだんほどう)を渡(わた)る: sang đường dành cho người đi bộ
6.歩道橋(ほどうきょう)を渡(わた)る: sang cầu vượt, đi qua cầu vượt
7.橋(はし)を渡(わた)る: đi qua cầu
8.大(おお)きい道(みち): giao lộ
9.広(ひろ)い道(みち): đường lớn
10.狭(せま)い道(みち): đường nhỏ
11.細(ほそ)い道(みち): đường nhỏ
12.バスがある: có xe bus
13.バスが出(で)ている: có xe bus
14.タクシーを拾(ひろ)う: bắt taxi
15.手(て)をあげる: giơ tay
16.道(みち)が混(こ)む: đường đông
17.道(みち)がすく: đường vắng
18.道(みち)が混(こ)んでいます: đường đông
19.道(みち)が空(あ)いている: đường vắng
20. 渋滞(じゅうたい): tắc đường
20.地図(ちず)を見(み)る: nhìn bản đồ, xem bản đồ
21.地図(ちず)で調(しら)べる: tìm kiếm trên bản đồ
22.目印(めじるし)になる: có ký hiệu, dấu hiệu để nhận ra
23.道(みち)を間違(まちが)える: nhầm đường (dùng khi mình đi nhầm đường, nhưng vẫn biết đang ở đâu, khác với lạc)
24.道(みち)に迷(まよ)う: lạc đường
25.迷子(まいご)になる: lạc đường
26.道(みち)がわからなくなる: không biết đường
27.道(みち)を聞(き)く: hỏi đường
28.道(みち)を教(おそ)わる: được chỉ đường
29.道(みち)を教(おし)える: chỉ đường
30. 信号(しんごう): đèn tín hiệu
31. 交差点(こうさてん): ngã tư
32. スピードをあげる: tăng tốc độ
33. スピードを落(お)とす: giảm tốc độ
34. 信号(しんごう)が変(か)わる: đèn tín hiệu chuyển màu
35. 信号待(しんごうま)ち(を)する: chờ đèn tín hiệu giao thông
36. 制限速度(せいげんそくど)を守(まも)る: tuân thủ tốc độ giới hạn
37. 制限速度(せいげんそくど)オーバー: chạy quá tốc độ
38. 信号(しんごう)を守(まも)る: tuân thủ theo đèn tín hiệu
39. 信号(しんごう)を無視(むし)する: vượt đèn đỏ
40. 車線(しゃせん)を変(か)える: đổi làn xe
41. 流(なが)れに乗(の)る: đi vào làn xe, hoà vào làn xe
42. 渋滞(じゅうたい)している: tắc đường
43. 前(まえ)の車(くるま)を追(お)い越(こ)す: vượt xe phía trước
44. 前(まえ)の車(くるま)に追(お)い越(こ)される: bị xe phía trước vượt
45. クラクションを鳴(な)らす: bấm còi xe
ひろ)う: bắt taxi
46. 道(みち)がすべる: đường trơn
47. スリップする: trơn, trượt
48. こする: chà, lau
49. ぶつける: đâm mạnh, húc mạnh
50. 高速(こうそく)にのる: đi vào đường cao tốc
51. 高速(こうそく)に入(はい)る: đi vào đường cao tốc
52. 高速(こうそく)を降(お)りる: đi ra khỏi đường cao tốc
53. 高速(こうそく)を出(で)る: đi ra khỏi đường cao tốc
54. ガンリンを入(い)れる: đổ xăng
55. 駐車場(ちゅうしゃじょう)に入(い)れる: cho vào bãi đỗ xe
56. 駐車場(ちゅうしゃじょう)に止(や)める: dừng ở bãi đỗ xe
57. 免許(めんきょ)を取(と)る: lấy bằng lái xe
58. 教習所(きょうしゅうしょ)に通(かよ)う: đi về trường lái xe
59. 運転席(うんてんせき)に座(すわ)る: ngồi xuống ghế lái xe
60. ドアをノックする: gõ cửa
61. ミラーを調節(ちょうせつ)する: điều chỉnh gương
62. ミラーを直(なお)す: điều chỉnh gương
63. アクセルを踏(ふ)む: nhấn chân ga
64. エンジンを切(き)る: ngắt động cơ
65. ブレーキをかける: Phanh
66. ブレーキを踏(ふ)む: nhấn phanh
67. バックする: quay lại
68. ハンドルを切(き)る: Ngắt tay lái
69. カーブを曲(ま)がる: rẽ theo khúc cua
70. ライトをつける: bật đèn
71. バッテリーがあがる: pin tăng lên
Hy vọng đọc xong bài viết, bạn đã nắm được các quy tắc cơ bản khi thuê xe ở Nhật nhé!
Bài viết này đúng là một mớ hỗn độn. Tác giả nên học cách viết rõ ràng và mạch lạc hơn.
Tôi không chắc lắm về bài viết này. Tôi thấy có một số thông tin không chính xác.
Bài viết rất hữu ích cho những ai có nhu cầu thuê xe ô tô tự lái tại Nhật Bản. Tác giả đã cung cấp thông tin chi tiết về các thủ tục thuê xe, các loại xe cho thuê và các lưu ý quan trọng khi lái xe tại Nhật Bản.
Tôi không đồng ý với quan điểm của tác giả về việc nên thuê xe ô tô tự lái tại Nhật Bản. Tôi nghĩ rằng sử dụng phương tiện giao thông công cộng là lựa chọn tốt hơn, đặc biệt là ở các thành phố lớn.
Bài viết này thật vô dụng. Tác giả chỉ đơn giản là sao chép thông tin từ các trang web khác mà không cung cấp bất kỳ thông tin mới nào.
Bài viết cung cấp thông tin hữu ích về các tùy chọn bảo hiểm khi thuê xe ô tô tự lái tại Nhật Bản. Tuy nhiên, tác giả nên cung cấp thêm thông tin về các điều kiện và hạn chế của bảo hiểm.
Bài viết có quá nhiều thông tin không cần thiết. Tác giả nên tập trung vào những thông tin quan trọng nhất, chẳng hạn như các thủ tục thuê xe và các lưu ý khi lái xe tại Nhật Bản.
Tôi muốn thuê một chiếc xe ô tô tự lái tại Nhật Bản nhưng tôi không biết phải bắt đầu từ đâu. Bài viết này đã giúp tôi rất nhiều.
Bài viết này rất hay. Tôi đã học được rất nhiều điều về việc thuê xe ô tô tự lái tại Nhật Bản.