30 phó từ trong N5 thường gặp và cách học, sử dụng

Trong tiếng Nhật, phó từ là từ đi kèm bổ nghĩa cho động từ, tính từ, danh từ… Dưới đây là các phó từ thường gặp trong tiếng Nhật trong kỳ thi N5 hay dùng, hiểu và dùng đúng nhé!

**

Lịch thi N5 2024

Phó từ là những từ không được phép đứng một mình, thường dùng để bổ sung ý nghĩa cho các động từ, tính từ, danh từ, hoặc câu. Trong tiếng Nhật, phó từ được chia thành hai loại chính là phó từ đứng trước và phó từ đứng sau.

Cách dùng phó từ trong tiếng Nhật – Công ty cổ phần phát triển nguồn nhân lực LOD

Phó từ đứng trước

Phó từ đứng trước thường được dùng để bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, cách thức, mức độ, v.v. cho các thành phần khác trong câu.

Một số phó từ đứng trước thường gặp trong tiếng Nhật như:

  • Phó từ chỉ thời gian: 今日は (kyou wa) – hôm nay, 昨日 (kinou) – hôm qua, 明日 (ashita) – ngày mai, 来週 (raishuu) – tuần sau, 来月 (raigetsu) – tháng sau, 今年 (kotoshi) – năm nay, v.v.
  • Phó từ chỉ địa điểm: ここで (koko de) – ở đây, そこ (sokko) – ở đó, 向こう (muko) – đằng kia, 上 (ue) – trên, 下 (shita) – dưới, 前 (mae) – trước, 後ろ (ushiro) – sau, v.v.
  • Phó từ chỉ nguyên nhân: なぜ (naze) – tại sao, なぜなら (nazenara) – vì, だって (datte) – bởi vì, v.v.
  • Phó từ chỉ mục đích: ために (tame ni) – để, ためにも (tame ni mo) – cũng để, v.v.
  • Phó từ chỉ cách thức: よく (yoku) – tốt, 上手に (jouzu ni) – khéo léo, ゆっくり (yukkuri) – chậm rãi, v.v.
  • Phó từ chỉ mức độ: とても (totemo) – rất, あまり (amari) – không quá, ちょっと (chotto) – một chút, v.v.

Phó từ đứng sau

Phó từ đứng sau thường được dùng để bổ sung ý nghĩa về tâm trạng, thái độ, hoặc mục đích của người nói.

Một số phó từ đứng sau thường gặp trong tiếng Nhật như:

  • Phó từ thể hiện tâm trạng, thái độ: ね (ne) – phải không, よ (yo) – nhé, わ (wa) – nhỉ, な (na) – phải không, v.v.
  • Phó từ thể hiện mục đích: ために (tame ni) – để, ように (you ni) – để, ようになりたい (you ni naritai) – muốn trở thành, v.v.

Một số lưu ý khi sử dụng phó từ trong tiếng Nhật

  • Phó từ trong tiếng Nhật không có quy tắc nhất định, do đó cần học thuộc cách sử dụng của từng phó từ cụ thể.
  • Một số phó từ có thể đứng trước hoặc đứng sau, tùy thuộc vào ý nghĩa của câu.
  • Cần lưu ý sự khác biệt về cách sử dụng phó từ giữa tiếng Nhật và tiếng Việt.

Ví dụ

  • 今日は晴れです (kyou wa hare desu) – Hôm nay trời đẹp.
  • 彼は学校にいます (kare wa gakkou ni imasu) – Anh ấy đang ở trường.
  • なぜ学校に行かないのですか (naze gakkou ni ikanai no desu ka) – Tại sao bạn không đi học?
  • 勉強するために日本語を勉強しています (benkyou no tame ni nihongo o benkyou shite imasu) – Tôi đang học tiếng Nhật để học tập.
  • 日本語をもっと上手に話せるようになりたい (nihongo o motto jouzu ni hanasemasu you ni naritai) – Tôi muốn có thể nói tiếng Nhật giỏi hơn.

Các phó từ thường gặp trong N5 cần lưu ý

@trangkun2k 60 PHÓ TỪ N5 #họctiếngnhật #日本語 #xuhuong ♬ Trái tim em và dòng máu nóng để yêu anh – remix – Nam Milo

TênNghĩaVí dụ
副詞Phó từよく (よく) – thường xuyên, 早く (早く) – nhanh chóng
接続詞Liên từと (と) – và, けれども (けれども) – nhưng
感嘆詞Thán từああ (ああ) – ôi, すごい (すごい) – tuyệt vời
助詞Trợ từは (は) – là, が (が) – nhưng
助動詞Trợ động từです (です) – là, います (います) – có
助詞連用形Trợ từ dạng liên dụngを (を) – với, に (に) – ở
名詞Danh từ猫 (ねこ) – mèo, 学校 (がっこう) – trường học
動詞Động từ食べる (たべる) – ăn, 行く (いく) – đi
形容詞Tính từ大きい (おおきい) – lớn, 赤い (あかい) – đỏ
副詞句Cụm phó từよく食べる (よくたべる) – ăn thường xuyên, 早く行く (はやくいく) – đi nhanh chóng
接続詞句Cụm liên từ猫と犬 (ねこといぬ) – mèo và chó, けれども大きい (けれどもおおきい) – nhưng lớn
感嘆詞句Cụm thán từああ、すごい (ああ、すごい) – ôi, tuyệt vời
助詞句Cụm trợ từ猫は (ねこは) – mèo là, 学校に (がっこうに) – ở trường học
助動詞句Cụm trợ động từ猫です (ねこです) – mèo là, 学校にいます (がっこうにいます) – có ở trường học

Giải thích

  • 副詞 (fukujōshi) là phó từ, dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc danh từ.
  • 接続詞 (setsuzokushi) là liên từ, dùng để nối các mệnh đề hoặc câu với nhau.
  • 感嘆詞 (kantanshi) là thán từ, dùng để biểu thị cảm xúc hoặc trạng thái của người nói.
  • 助詞 (joshi) là trợ từ, dùng để kết nối các thành phần trong câu hoặc để biểu thị mối quan hệ giữa các thành phần trong câu.
  • 助動詞 (jodōshi) là trợ động từ, dùng để tạo ra các dạng khác nhau của động từ.
  • 助詞連用形 (joshi ren’yōkei) là trợ từ dạng liên dụng, dùng để nối các thành phần trong câu hoặc để biểu thị mối quan hệ giữa các thành phần trong câu.
  • 名詞 (meishi) là danh từ, dùng để chỉ người, vật, sự việc hoặc khái niệm.
  • 動詞 (dōshi) là động từ, dùng để chỉ hành động hoặc trạng thái.
  • 形容詞 (keiyōshi) là tính từ, dùng để chỉ tính chất của người, vật, sự việc hoặc khái niệm.
  • 副詞句 (fukujōshi-kutsu) là cụm phó từ, gồm một phó từ và một danh từ, động từ hoặc tính từ.
  • 接続詞句 (setsuzokushi-kutsu) là cụm liên từ, gồm một liên từ và một mệnh đề hoặc câu.
  • 感嘆詞句 (kantanshi-kutsu) là cụm thán từ, gồm một thán từ và một mệnh đề hoặc câu.
  • 助詞句 (joshi-kutsu) là cụm trợ từ, gồm một trợ từ và một mệnh đề hoặc câu.
  • 助動詞句 (jodōshi-kutsu) là cụm trợ động từ, gồm một trợ động từ và một động từ.

Ví dụ

  • 副詞
    • よく (よく) – thường xuyên
      • よく食べます (よくたべます) – ăn thường xuyên
      • よく勉強します (よくべんきょうします) – học thường xuyên

100 phó từ trong tiếng Nhật thông dụng hiện nay

STT

Cách viết

Phiên âm

Nghĩa

1

いま

Ima

Bây giờ, hiện tại

2

まだ

Mada

Chưa, vẫn

3

そう

Như vậy

4

もう

Đã, rồi

5

もう

Lại

6

どうぞ

Dōzo

Xin mời

7

よく

Yoku

Thường

8

こう

Như thế này

9

もっと

Motto

Hơn nữa

10

すぐ

Sugu

Ngay lập tức

11

とても

Totemo

Rất

12

いつも

Itsumo

Luôn luôn, lúc nào cũng

13

いちばん

Ichiban

Nhất, hàng đầu

14

いっしょに

Issho ni

Cùng nhau

15

かなり

Kanari

Khá là, tương đối

16

すこし

Sukoshi

Một ít

17

ちかく

Chikaku

Gần (tương lai gần, vị trí gần)

18

たぶん

Tabun

Có lẽ

19

ちょっと

Chotto

Một chút

20

いっぱい

Ippai

Đầy

21

ときどき

Tokidoki

Thỉnh thoảng

22

ほんとうに

Hontō ni

Thực sự

23

ゆっくり

Yukkuri

Chậm, thong thả

24

ほとんど

Hotondo

Hầu hết

25

まず

Mazu

Đầu tiên

26

あまり

Amari

Không.. lắm

27

ひとりで

Hitori de

Một mình

28

ちょうど

Chōdo

Vừa đúng

29

ようこそ

Yōkoso

Chào mừng

30

ぜったいに

Zettaini

Tuyệt đối

31

なるほど

Naruhodo

Quả đúng như vậy

32

つまり

Tsumari

Có nghĩa là

33

そのまま

Sonomama

Cứ như vậy

34

はっきり

Hakkiri

Rõ ràng

35

ちょくせつ

Chokusetsu

Trực tiếp

36

とくに

Tokuni

Đặc biệt

37

あちこち

Achikochi

Nơi này, nơi kia

38

もし

Moshi

Nếu

39

まったく

Mattaku

Hoàn toàn

40

もちろん

Mochiron

Đương nhiên, tất nhiên

41

やはり・やっぱり

Yahari yappari

Quả đúng như vậy

42

よろしく

Yoroshiku

Dùng để nhờ vả ai đó

43

いつか

Itsuka

Khi nào đó, 1 lúc nào đó

44

たくさん

Takusan

Nhiều

45

はじめて

Hajimete

Lần đầu tiên

46

また

Mata

Lại( 1 lần nữa)

47

ひじょうに

Hijōni

Rất, cực kì

48

かならず

Kanarazu

Chắc chắn, nhất định

49

きゅうに

Kyū ni

Đột nhiên

50

ずっと

Zutto

Suốt, liên tục

51

たとえば

Tatoeba

Ví dụ như

52

しばらく

Shibaraku

Một lúc lâu

53

とおく

Tōku

ở xa

54

やっと

Yatto

Cuối cùng

55

どんどん

Dondon

Ùn lên, ngày càng nhiều

56

はやく

Hayaku

Nhanh, sớm

57

なかなか

Nakanaka

Mãi mà vẫn

58

さっさと

Sassato

Nhanh nhanh chóng chóng

59

たまに

Tamani

Thỉnh thoảng

60

ぜんぜん

Zenzen

Hoàn toàn (không)

61

ふだん

Fudan

Thông thường

62

いつでも

Itsu demo

Lúc nào cũng

63

すこしも

Sukoshimo

Ít nhất

64

そろそろ

Sorosoro

Sắp đến lúc

65

めったに

Mettani

Hiếm khi

66

今まで

Ima made

Cho tới bây giờ

67

しょうしょう

Shōshō

1 ít

68

ずいぶん

Zuibun

Cực kỳ

69

やっぱり

Yappari

Quả thực

70

けっこう

Kekkō

Kha khá, tạm được

71

きっと

Kitto

Chắc chắn

72

ほぼ

Hobo

Khoảng

73

あんなに

An’nani

Tới mức đó

74

ちゃんと

Chanto

Nghiêm túc

75

のんびり

Nonbiri

Thong thả

76

だいぶ

Daibu

Phần lớn

77

まっすぐ

Massugu

Thẳng

78

ぐっすり

Gussuri

Ngủ say

79

とにかく

Tonikaku

Dù thế nào

80

ぶらぶら

Burabura

Lang thang

81

いかが

Ikaga

Có được không

82

きらきら

Kirakira

Lấp lánh

83

こんなに

Kon’nani

Như thế này

84

ふたたび

Futatabi

Lại lần nữa

85

たいてい

Taitei

Thường thường

86

どきどき

Dokidoki

Hồi hộp

87

にこにこ

Nikoniko

Mỉm cười

88

ぐらぐら

Guragura

Lắc lư

89

なるべく

Narubeku

Tới mức có thể

90

じっと

Jitto

Chăm chú

91

べつに

Betsuni

Đặc biệt

92

どうしても

Dōshitemo

Dù thế nào đi nữa

93

ふらふら

Furafura

Lảo đảo

94

だんだん

Dandan

Dần dần

95

ぎらぎら

Giragira

Chói chang

96

なんとか

Nantoka

Xem có cách nào đó

97

いよいよ

Iyoiyo

Cuối cùng

98

なにしろ

Nanishiro

Dù sao đi nữa

99

どんどん

Dondon

Nhanh chóng

100

いっぽう

Ippō

Mặt khác

Cách học phó từ hiệu quả tại nhà cho người mới

Để học phó từ hiệu quả, bạn có thể thực hiện các bước sau:

  1. Liệt kê các phó từ thường gặp
  2. Tìm hiểu ý nghĩa của các phó từ
  3. Luyện tập sử dụng các phó từ trong các câu
  4. Lắng nghe và đọc các phó từ trong các đoạn văn, bài báo

Việc học phó từ thường gặp là một bước quan trọng trong việc học tiếng Nhật. Bằng cách nắm vững các phó từ, bạn có thể biểu đạt ý tưởng của mình một cách chính xác và tự nhiên hơn.

Kết luận

Phó từ là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Nhật. Việc nắm vững cách sử dụng phó từ sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Nhật một cách tự nhiên và hiệu quả hơn.

từ khoá

  • phó từ hay gặp trong n5
  • phó từ trong tiếng nhật
  • phó từ trong jlpt 2024

15 thoughts on “30 phó từ trong N5 thường gặp và cách học, sử dụng

  1. Murasaki Shikibu says:

    このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立たないと思います。文法的な説明が不十分で、例文も不自然です。

  2. Hikari Genji says:

    この説明は分かりにくいし、文法の間違いもたくさんある。初心者には不向きだと思います。

  3. Yoshitsune says:

    この説明は分かりにくいし、文法の間違いもたくさんある。初心者には不向きだと思います。

  4. Heian Girl says:

    このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立ちます。特に、例文が豊富なので、実際の使用例を学ぶことができます。

  5. Benkei says:

    このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立ちます。特に、例文が豊富なので、実際の使用例を学ぶことができます。

  6. Yoshitsune says:

    この説明は分かりにくいし、文法の間違いもたくさんある。初心者には不向きだと思います。

  7. Sei Shonagon says:

    このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立ちます。でも、もっと例文があれば 좋かったと思います。

  8. New Asuna says:

    このリストはN5レベルの初心者向けの副詞について、とても役に立ちました。いつもありがとうございます!

  9. Gozen Shizuka says:

    このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立ちます。でも、もっと例文があれば 좋かったと思います。

  10. Tomoe Gozen says:

    このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立ちました。特に、例文が豊富なので、実際の使用例を学ぶことができます。

  11. Genji Monogatari says:

    副詞は日本語学習において重要な要素ですが、このリストは十分ではありません。もっと包括的なリストが必要だと思います。

  12. Ushiwakamaru says:

    このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立たないと思います。文法的な説明が不十分で、例文も不自然です。

  13. Tomoe Gozen says:

    このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立ちました。特に、例文が豊富なので、実際の使用例を学ぶことができます。

  14. Tale of Genji says:

    N5レベルの副詞をまとめたユーモラスなリストですね。勉強しながら笑えるなんて最高です!

  15. Benkei says:

    このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立ちます。特に、例文が豊富なので、実際の使用例を学ぶことができます。

Comments are closed.