Trong tiếng Nhật, phó từ là từ đi kèm bổ nghĩa cho động từ, tính từ, danh từ… Dưới đây là các phó từ thường gặp trong tiếng Nhật trong kỳ thi N5 hay dùng, hiểu và dùng đúng nhé!
**
Phó từ là những từ không được phép đứng một mình, thường dùng để bổ sung ý nghĩa cho các động từ, tính từ, danh từ, hoặc câu. Trong tiếng Nhật, phó từ được chia thành hai loại chính là phó từ đứng trước và phó từ đứng sau.
Phó từ đứng trước
Phó từ đứng trước thường được dùng để bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, cách thức, mức độ, v.v. cho các thành phần khác trong câu.
Một số phó từ đứng trước thường gặp trong tiếng Nhật như:
- Phó từ chỉ thời gian: 今日は (kyou wa) – hôm nay, 昨日 (kinou) – hôm qua, 明日 (ashita) – ngày mai, 来週 (raishuu) – tuần sau, 来月 (raigetsu) – tháng sau, 今年 (kotoshi) – năm nay, v.v.
- Phó từ chỉ địa điểm: ここで (koko de) – ở đây, そこ (sokko) – ở đó, 向こう (muko) – đằng kia, 上 (ue) – trên, 下 (shita) – dưới, 前 (mae) – trước, 後ろ (ushiro) – sau, v.v.
- Phó từ chỉ nguyên nhân: なぜ (naze) – tại sao, なぜなら (nazenara) – vì, だって (datte) – bởi vì, v.v.
- Phó từ chỉ mục đích: ために (tame ni) – để, ためにも (tame ni mo) – cũng để, v.v.
- Phó từ chỉ cách thức: よく (yoku) – tốt, 上手に (jouzu ni) – khéo léo, ゆっくり (yukkuri) – chậm rãi, v.v.
- Phó từ chỉ mức độ: とても (totemo) – rất, あまり (amari) – không quá, ちょっと (chotto) – một chút, v.v.
Phó từ đứng sau
Phó từ đứng sau thường được dùng để bổ sung ý nghĩa về tâm trạng, thái độ, hoặc mục đích của người nói.
Một số phó từ đứng sau thường gặp trong tiếng Nhật như:
- Phó từ thể hiện tâm trạng, thái độ: ね (ne) – phải không, よ (yo) – nhé, わ (wa) – nhỉ, な (na) – phải không, v.v.
- Phó từ thể hiện mục đích: ために (tame ni) – để, ように (you ni) – để, ようになりたい (you ni naritai) – muốn trở thành, v.v.
Một số lưu ý khi sử dụng phó từ trong tiếng Nhật
- Phó từ trong tiếng Nhật không có quy tắc nhất định, do đó cần học thuộc cách sử dụng của từng phó từ cụ thể.
- Một số phó từ có thể đứng trước hoặc đứng sau, tùy thuộc vào ý nghĩa của câu.
- Cần lưu ý sự khác biệt về cách sử dụng phó từ giữa tiếng Nhật và tiếng Việt.
Ví dụ
- 今日は晴れです (kyou wa hare desu) – Hôm nay trời đẹp.
- 彼は学校にいます (kare wa gakkou ni imasu) – Anh ấy đang ở trường.
- なぜ学校に行かないのですか (naze gakkou ni ikanai no desu ka) – Tại sao bạn không đi học?
- 勉強するために日本語を勉強しています (benkyou no tame ni nihongo o benkyou shite imasu) – Tôi đang học tiếng Nhật để học tập.
- 日本語をもっと上手に話せるようになりたい (nihongo o motto jouzu ni hanasemasu you ni naritai) – Tôi muốn có thể nói tiếng Nhật giỏi hơn.
Các phó từ thường gặp trong N5 cần lưu ý
@trangkun2k 60 PHÓ TỪ N5 #họctiếngnhật #日本語 #xuhuong ♬ Trái tim em và dòng máu nóng để yêu anh – remix – Nam Milo
Tên | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
副詞 | Phó từ | よく (よく) – thường xuyên, 早く (早く) – nhanh chóng |
接続詞 | Liên từ | と (と) – và, けれども (けれども) – nhưng |
感嘆詞 | Thán từ | ああ (ああ) – ôi, すごい (すごい) – tuyệt vời |
助詞 | Trợ từ | は (は) – là, が (が) – nhưng |
助動詞 | Trợ động từ | です (です) – là, います (います) – có |
助詞連用形 | Trợ từ dạng liên dụng | を (を) – với, に (に) – ở |
名詞 | Danh từ | 猫 (ねこ) – mèo, 学校 (がっこう) – trường học |
動詞 | Động từ | 食べる (たべる) – ăn, 行く (いく) – đi |
形容詞 | Tính từ | 大きい (おおきい) – lớn, 赤い (あかい) – đỏ |
副詞句 | Cụm phó từ | よく食べる (よくたべる) – ăn thường xuyên, 早く行く (はやくいく) – đi nhanh chóng |
接続詞句 | Cụm liên từ | 猫と犬 (ねこといぬ) – mèo và chó, けれども大きい (けれどもおおきい) – nhưng lớn |
感嘆詞句 | Cụm thán từ | ああ、すごい (ああ、すごい) – ôi, tuyệt vời |
助詞句 | Cụm trợ từ | 猫は (ねこは) – mèo là, 学校に (がっこうに) – ở trường học |
助動詞句 | Cụm trợ động từ | 猫です (ねこです) – mèo là, 学校にいます (がっこうにいます) – có ở trường học |
Giải thích
- 副詞 (fukujōshi) là phó từ, dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc danh từ.
- 接続詞 (setsuzokushi) là liên từ, dùng để nối các mệnh đề hoặc câu với nhau.
- 感嘆詞 (kantanshi) là thán từ, dùng để biểu thị cảm xúc hoặc trạng thái của người nói.
- 助詞 (joshi) là trợ từ, dùng để kết nối các thành phần trong câu hoặc để biểu thị mối quan hệ giữa các thành phần trong câu.
- 助動詞 (jodōshi) là trợ động từ, dùng để tạo ra các dạng khác nhau của động từ.
- 助詞連用形 (joshi ren’yōkei) là trợ từ dạng liên dụng, dùng để nối các thành phần trong câu hoặc để biểu thị mối quan hệ giữa các thành phần trong câu.
- 名詞 (meishi) là danh từ, dùng để chỉ người, vật, sự việc hoặc khái niệm.
- 動詞 (dōshi) là động từ, dùng để chỉ hành động hoặc trạng thái.
- 形容詞 (keiyōshi) là tính từ, dùng để chỉ tính chất của người, vật, sự việc hoặc khái niệm.
- 副詞句 (fukujōshi-kutsu) là cụm phó từ, gồm một phó từ và một danh từ, động từ hoặc tính từ.
- 接続詞句 (setsuzokushi-kutsu) là cụm liên từ, gồm một liên từ và một mệnh đề hoặc câu.
- 感嘆詞句 (kantanshi-kutsu) là cụm thán từ, gồm một thán từ và một mệnh đề hoặc câu.
- 助詞句 (joshi-kutsu) là cụm trợ từ, gồm một trợ từ và một mệnh đề hoặc câu.
- 助動詞句 (jodōshi-kutsu) là cụm trợ động từ, gồm một trợ động từ và một động từ.
Ví dụ
- 副詞
- よく (よく) – thường xuyên
- よく食べます (よくたべます) – ăn thường xuyên
- よく勉強します (よくべんきょうします) – học thường xuyên
- よく (よく) – thường xuyên
100 phó từ trong tiếng Nhật thông dụng hiện nay
STT | Cách viết | Phiên âm | Nghĩa |
1 | いま | Ima | Bây giờ, hiện tại |
2 | まだ | Mada | Chưa, vẫn |
3 | そう | Sō | Như vậy |
4 | もう | Mō | Đã, rồi |
5 | もう | Mō | Lại |
6 | どうぞ | Dōzo | Xin mời |
7 | よく | Yoku | Thường |
8 | こう | Kō | Như thế này |
9 | もっと | Motto | Hơn nữa |
10 | すぐ | Sugu | Ngay lập tức |
11 | とても | Totemo | Rất |
12 | いつも | Itsumo | Luôn luôn, lúc nào cũng |
13 | いちばん | Ichiban | Nhất, hàng đầu |
14 | いっしょに | Issho ni | Cùng nhau |
15 | かなり | Kanari | Khá là, tương đối |
16 | すこし | Sukoshi | Một ít |
17 | ちかく | Chikaku | Gần (tương lai gần, vị trí gần) |
18 | たぶん | Tabun | Có lẽ |
19 | ちょっと | Chotto | Một chút |
20 | いっぱい | Ippai | Đầy |
21 | ときどき | Tokidoki | Thỉnh thoảng |
22 | ほんとうに | Hontō ni | Thực sự |
23 | ゆっくり | Yukkuri | Chậm, thong thả |
24 | ほとんど | Hotondo | Hầu hết |
25 | まず | Mazu | Đầu tiên |
26 | あまり | Amari | Không.. lắm |
27 | ひとりで | Hitori de | Một mình |
28 | ちょうど | Chōdo | Vừa đúng |
29 | ようこそ | Yōkoso | Chào mừng |
30 | ぜったいに | Zettaini | Tuyệt đối |
31 | なるほど | Naruhodo | Quả đúng như vậy |
32 | つまり | Tsumari | Có nghĩa là |
33 | そのまま | Sonomama | Cứ như vậy |
34 | はっきり | Hakkiri | Rõ ràng |
35 | ちょくせつ | Chokusetsu | Trực tiếp |
36 | とくに | Tokuni | Đặc biệt |
37 | あちこち | Achikochi | Nơi này, nơi kia |
38 | もし | Moshi | Nếu |
39 | まったく | Mattaku | Hoàn toàn |
40 | もちろん | Mochiron | Đương nhiên, tất nhiên |
41 | やはり・やっぱり | Yahari yappari | Quả đúng như vậy |
42 | よろしく | Yoroshiku | Dùng để nhờ vả ai đó |
43 | いつか | Itsuka | Khi nào đó, 1 lúc nào đó |
44 | たくさん | Takusan | Nhiều |
45 | はじめて | Hajimete | Lần đầu tiên |
46 | また | Mata | Lại( 1 lần nữa) |
47 | ひじょうに | Hijōni | Rất, cực kì |
48 | かならず | Kanarazu | Chắc chắn, nhất định |
49 | きゅうに | Kyū ni | Đột nhiên |
50 | ずっと | Zutto | Suốt, liên tục |
51 | たとえば | Tatoeba | Ví dụ như |
52 | しばらく | Shibaraku | Một lúc lâu |
53 | とおく | Tōku | ở xa |
54 | やっと | Yatto | Cuối cùng |
55 | どんどん | Dondon | Ùn lên, ngày càng nhiều |
56 | はやく | Hayaku | Nhanh, sớm |
57 | なかなか | Nakanaka | Mãi mà vẫn |
58 | さっさと | Sassato | Nhanh nhanh chóng chóng |
59 | たまに | Tamani | Thỉnh thoảng |
60 | ぜんぜん | Zenzen | Hoàn toàn (không) |
61 | ふだん | Fudan | Thông thường |
62 | いつでも | Itsu demo | Lúc nào cũng |
63 | すこしも | Sukoshimo | Ít nhất |
64 | そろそろ | Sorosoro | Sắp đến lúc |
65 | めったに | Mettani | Hiếm khi |
66 | 今まで | Ima made | Cho tới bây giờ |
67 | しょうしょう | Shōshō | 1 ít |
68 | ずいぶん | Zuibun | Cực kỳ |
69 | やっぱり | Yappari | Quả thực |
70 | けっこう | Kekkō | Kha khá, tạm được |
71 | きっと | Kitto | Chắc chắn |
72 | ほぼ | Hobo | Khoảng |
73 | あんなに | An’nani | Tới mức đó |
74 | ちゃんと | Chanto | Nghiêm túc |
75 | のんびり | Nonbiri | Thong thả |
76 | だいぶ | Daibu | Phần lớn |
77 | まっすぐ | Massugu | Thẳng |
78 | ぐっすり | Gussuri | Ngủ say |
79 | とにかく | Tonikaku | Dù thế nào |
80 | ぶらぶら | Burabura | Lang thang |
81 | いかが | Ikaga | Có được không |
82 | きらきら | Kirakira | Lấp lánh |
83 | こんなに | Kon’nani | Như thế này |
84 | ふたたび | Futatabi | Lại lần nữa |
85 | たいてい | Taitei | Thường thường |
86 | どきどき | Dokidoki | Hồi hộp |
87 | にこにこ | Nikoniko | Mỉm cười |
88 | ぐらぐら | Guragura | Lắc lư |
89 | なるべく | Narubeku | Tới mức có thể |
90 | じっと | Jitto | Chăm chú |
91 | べつに | Betsuni | Đặc biệt |
92 | どうしても | Dōshitemo | Dù thế nào đi nữa |
93 | ふらふら | Furafura | Lảo đảo |
94 | だんだん | Dandan | Dần dần |
95 | ぎらぎら | Giragira | Chói chang |
96 | なんとか | Nantoka | Xem có cách nào đó |
97 | いよいよ | Iyoiyo | Cuối cùng |
98 | なにしろ | Nanishiro | Dù sao đi nữa |
99 | どんどん | Dondon | Nhanh chóng |
100 | いっぽう | Ippō | Mặt khác |
Kết luận
Phó từ là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Nhật. Việc nắm vững cách sử dụng phó từ sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Nhật một cách tự nhiên và hiệu quả hơn.
từ khoá
- phó từ hay gặp trong n5
- phó từ trong tiếng nhật
- phó từ trong jlpt 2024
このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立たないと思います。文法的な説明が不十分で、例文も不自然です。
この説明は分かりにくいし、文法の間違いもたくさんある。初心者には不向きだと思います。
この説明は分かりにくいし、文法の間違いもたくさんある。初心者には不向きだと思います。
このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立ちます。特に、例文が豊富なので、実際の使用例を学ぶことができます。
このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立ちます。特に、例文が豊富なので、実際の使用例を学ぶことができます。
この説明は分かりにくいし、文法の間違いもたくさんある。初心者には不向きだと思います。
このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立ちます。でも、もっと例文があれば 좋かったと思います。
このリストはN5レベルの初心者向けの副詞について、とても役に立ちました。いつもありがとうございます!
このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立ちます。でも、もっと例文があれば 좋かったと思います。
このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立ちました。特に、例文が豊富なので、実際の使用例を学ぶことができます。
副詞は日本語学習において重要な要素ですが、このリストは十分ではありません。もっと包括的なリストが必要だと思います。
このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立たないと思います。文法的な説明が不十分で、例文も不自然です。
このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立ちました。特に、例文が豊富なので、実際の使用例を学ぶことができます。
N5レベルの副詞をまとめたユーモラスなリストですね。勉強しながら笑えるなんて最高です!
このリストは、N5レベルの副詞を学ぶのに役立ちます。特に、例文が豊富なので、実際の使用例を学ぶことができます。