Các hình thức xuất khẩu lao động Nhật Bản 2024 ưu nhược điểm kèm chi phí

Thực tập sinh, kỹ sư, lao động tư do hoặc lao đông cao cấp là những hình thức làm việc ở Nhật phổ biến hiện nay. Nào cùng Healthmart.vn khám phá các hình thức lao động ở Nhật, chi phí, ưu nhược điểm nhé!

**

Người Việt ở đâu tại Nhật

Xuất khẩu lao động Nhật Bản là gì?

Xuất khẩu lao động Nhật Bản là hình thức đưa người lao động sang Nhật Bản làm việc theo chương trình ký kết giữa hai chính phủ Việt Nam & Nhật Bản.Người đi xuất khẩu lao động Nhật Bản hợp pháp phải thông qua một trong hai đơn vị quản lý là Bộ LĐTB&XH hoặc công ty phái cử.
Chương trình đi làm việc ở Nhật Bản có rất nhiều tên gọi khác nhau như: Xuất khẩu lao động Nhật Bản, Tu nghiệp sinh Nhật Bản, Thực tập sinh kỹ năng… tuy có nhiều cách gọi khác nhau song tất cả đều là MỘT. Hiện nay, “Thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản” là tên gọi phổ biến nhất của chương trình này.

Các hình thức xuất khẩu lao động Nhật Bản 2024

Hình thứcĐiều kiệnThời hạnChi phí
Thực tập sinh kỹ năngTuổi từ 18-35, tốt nghiệp THPT, sức khỏe tốt3 năm40-150 triệu đồng
Kỹ sư, kỹ thuật viênTốt nghiệp đại học, cao đẳng, có chuyên môn kỹ thuật3-5 năm50-200 triệu đồng
Lao động tự doTuổi từ 18-50, có tay nghề, kinh nghiệm3-5 nămTùy thuộc vào ngành nghề
Lao động cao cấpTốt nghiệp đại học, cao đẳng, có trình độ chuyên môn cao3-5 nămTùy thuộc vào ngành nghề

Thực tập sinh kỹ năng là gì

Thực tập sinh kỹ năng là hình thức xuất khẩu lao động phổ biến nhất tại Nhật Bản. Người lao động sẽ được đào tạo tay nghề, kỹ năng trong 1 năm đầu tiên tại Nhật Bản, sau đó làm việc chính thức cho doanh nghiệp Nhật Bản trong 2 năm tiếp theo.

  • Trình độ: Tốt nghiệp cấp 3 và có độ tuổi 19-30.
  • Hoặc tốt nghiệp cấp 2 và độ tuổi đến 35 với một số ngành nghề như: May và xây dựng.
  • Yêu cầu tiếng Nhật: N5-N4.
  • Các ngành tuyển dụng: Cơ khí, Xây dựng, Điện tử, Chế biến thủy hải sản, Đóng gói, Nông nghiệp, Làm bánh,…
  • Thời gian tham gia: 1 năm hoặc 3 năm hoặc 5 năm.
  • Mức lương: Từ 25 – 30 triệu VND chưa tính tăng ca, phụ cấp.
  • Hết hạn hợp đồng phải trở về nước.
  • Không được bảo lãnh người thân sang Nhật

Kỹ sư, kỹ thuật viên

Kỹ sư, kỹ thuật viên là hình thức xuất khẩu lao động dành cho những người có chuyên môn kỹ thuật cao. Người lao động sẽ được làm việc tại các công ty, nhà máy, xí nghiệp của Nhật Bản với mức lương cao hơn so với thực tập sinh kỹ năng.

  • Trình độ: Tốt nghiệp Đại học ngành kỹ thuật tại Việt Nam và có độ tuổi 22-28.
  • Yêu cầu tiếng Nhật: Trình độ tương đương N3 trở lên.
  • Các ngành tuyển dụng: Kỹ sư cơ khí, Thiết kế máy, Ô tô, Xây dựng, Cơ-Điện tử, Tự động hóa, Điện-Điện tử, IT, Nông nghiệp.
  • Thời gian tham gia: > 3 năm.
  • Mức lương: Từ 36 – 45 triệu VND chưa tính tăng ca, phụ cấp.
  • Có thể ở vĩnh trú tại Nhật
  • Có thể bảo lãnh người thân sang Nhật, trở về nước trong thời gian làm việc tại Nhật (chế độ như người Nhật).

Lao động tự do là hình thức xuất khẩu lao động dành cho những người có tay nghề, kinh nghiệm trong các ngành nghề như xây dựng, nông nghiệp, dịch vụ,… Người lao động sẽ được làm việc tại các công ty, doanh nghiệp của Nhật Bản với mức lương dao động tùy thuộc vào ngành nghề.

Lao động cao cấp là hình thức xuất khẩu lao động dành cho những người có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm làm việc ở các vị trí quản lý, điều hành tại các công ty, doanh nghiệp của Nhật Bản. Người lao động sẽ được làm việc với mức lương cao và hưởng các chế độ đãi ngộ hấp dẫn.

chi phí 1 tháng ở Nhật Bản

So sánh kỹ năng đặc định và thực tập sinh

THỰC TẬP SINHKỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNH
Đối tượngTốt nghiệp THPT trở lên.
  • Thực tập sinh kỹ năng đã hoàn thành chương trình 01 – 03 năm trở về nước.
  • Ứng viên chưa từng sang Nhật nhưng có kinh nghiệm, chuyên môn trong lĩnh vực tuyển dụng và ngoại ngữ (tiếng Nhật) nhất định.
Ngành nghề77 ngành nghề theo quy định của OTIT.14ngành nghề cụ thể: Xây dựng; Điều dưỡng; Đóng tàu; Làm sạch tòa nhà; Bảo dưỡng xe ô tô; Nông nghiệp; Hàng không; Ngư nghiệp; Khách sạn; Nhà hàng; Chế biến thực phẩm; Gia công chế tạo công nghiệp; Sản xuất máy công nghiệp; Các ngành liên quan điện – điện tử – viễn thông.
Yêu cầuKhông yêu cầu kinh nghiệm và tiếng Nhật trước khi tham gia chương trình.
  • Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm cũng như trình độ tiếng Nhật cao hơn chương trình Thực tập sinh kỹ năng.
  • Đạt kỳ thi đánh giá kỹ năng và năng lực tiếng Nhật theo từng lĩnh vực tiếp nhận.
Thời gian làm việc1 năm – 5 năm5 năm
Tư cách lưu trúNgười lao động sang Nhật với tư cách Thực tập sinh kỹ năng đi học tập, nâng cao tay nghề, kỹ thuật trong các nhà máy tại Nhật và trở về đóng góp, phát triển cho nước nhà.Người lao động sang Nhật với tư cách đi lao động có thời hạn, làm việc trong các nhà máy, công ty tại Nhật.
Điều kiện làm việcKhông được thay đổi công ty làm việc trong suốt thời gian thực tập.Có thể thay đổi công ty nếu có lý do chính đáng
Chế độKhông được phép đưa gia đình sang Nhật trong thời gian thực tập.Không được phép đưa gia đình sang Nhật trong thời gian làm việc 05 năm.
Cơ hội
  • Chương trình thực tập 1 năm: chỉ được tham gia 1 lần.
  • Chương trình thực tập 3 năm: có thể được gia hạn thêm 2 năm nếu thi đậu kỳ thi tay nghề tại Nhật và có công ty tiếp nhận làm việc.
Sau 5 năm nếu thi đậu kỳ thi bắt buộc sẽ được tham gia chương trình Kỹ năng đặc định số 2, khi đó được phép gia hạn visa và đưa gia đình lưu trú dài hạn tại Nhật Bản.
Thời gian áp dụngĐang có hiệu lực.Có hiệu lực từ tháng 4/2019, yêu cầu về chương trình còn có thể sẽ có những thay đổi

So sánh giữa Kỹ sư, kỹ thuật viên và TTS

KỸ SƯKỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNH SỐ 1KỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNH SỐ 2
Bản chấtThu hút nguồn nhân lực có trình độ caoBù đắp thiếu hụt nguồn nhân lực lao động chân tay.Bù đắp thiếu hụt nguồn nhân lực lao động chân tay có tay nghề.
Điều kiện cầnTốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng chính quy hệ 3 nămHoàn thành chương trình thực tập sinh 3 năm hoặc phải thi tay nghề và chứng chỉ tiếng nhật N4Đã có tư cách Kỹ năng đặc định số 1
Thời gian lưu trúKhông giới hạn5 nămKhông giới hạn
Bảo lãnh vợ chồng con qua sống chung, người thân đi du lịchĐược phépKhông được phépĐược phép
Thời gian được tính vào để xin visa vĩnh trúĐược tínhKhông được tínhĐược tính
LươngTương đương người nhậtTương đương người nhậtTương đương người nhật
Chuyển việcĐược phépKhông được phépĐược phép

Lưu ý: Chi phí xuất khẩu lao động Nhật Bản có thể thay đổi tùy thuộc vào đơn hàng, công ty xuất khẩu lao động và thời điểm xuất cảnh. Người lao động cần tìm hiểu kỹ thông tin trước khi quyết định đi xuất khẩu lao động Nhật Bản.

10 tỉnh lương cao nhất ở Nhật Bản

Nguồn: sưu tầm, tổng hợp

từ khoá

  • xuất khẩu lao động nhật bản 2024
  • cuộc sống ở nhật 2024
  • thực tập sinh ở nhật
  • Cuộc sống người Việt tại Nhật Bản

11 thoughts on “Các hình thức xuất khẩu lao động Nhật Bản 2024 ưu nhược điểm kèm chi phí

  1. Hải Yến says:

    Bài viết rất hay và hữu ích. Cảm ơn tác giả đã chia sẻ.

  2. Tuấn Anh says:

    Tôi không đồng ý với quan điểm của tác giả về hình thức xuất khẩu lao động kỹ sư. Theo tôi, đây là hình thức xuất khẩu lao động tốt nhất.

  3. Quốc Dũng says:

    Bài viết quá tệ. Không có thông tin gì hữu ích cả.

  4. Quốc Dũng says:

    Bài viết quá tệ. Không có thông tin gì hữu ích cả.

  5. Hồng Nhung says:

    Haha, bài viết này buồn cười quá. Tác giả viết như thể xuất khẩu lao động Nhật Bản là một trò đùa vậy.

  6. Hồng Nhung says:

    Haha, bài viết này buồn cười quá. Tác giả viết như thể xuất khẩu lao động Nhật Bản là một trò đùa vậy.

  7. Thanh Trúc says:

    Bài viết rất hay và hữu ích. Cảm ơn tác giả đã chia sẻ.

  8. Thùy Anh says:

    Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về các hình thức xuất khẩu lao động Nhật Bản. Rất hữu ích cho những ai đang có nhu cầu.

  9. Tuấn Anh says:

    Tôi không đồng ý với quan điểm của tác giả về hình thức xuất khẩu lao động kỹ sư. Theo tôi, đây là hình thức xuất khẩu lao động tốt nhất.

  10. Thùy Anh says:

    Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về các hình thức xuất khẩu lao động Nhật Bản. Rất hữu ích cho những ai đang có nhu cầu.

  11. Mạnh Cường says:

    Bài viết này hay quá. Nhưng tác giả ơi, bạn có thể viết thêm về các thủ tục xuất khẩu lao động Nhật Bản được không?

Comments are closed.