Các từ vựng làm tóc ở Nhật cơ bản, thông dụng nhất cho người Việt

Danh sách từ vựng làm tóc ở Nhật cơ bản& thông dụng bao gồm: từ vựng cắt tóc, tạo kiểu, màu tóc, từ vựng đặt lịch làm tóc và nhiều kinh nghiệm làm tóc ở Nhật ngay bên dưới. Hãy cùng healthmart.vn tìm hiểu ngay nhé!!!

**

Tại sao phụ nữ Nhật có mái tóc rất đẹp?

Bất cứ ai từng tới đất nước mặt trời mọc chắc hẳn đều ấn tượng bởi hầu hết người Nhật ai cũng có mái tóc rất đẹp. Điều này một phần là do gen nhưng phần lớn là do người Nhật rất chịu khó tới các tiệm salon chăm sóc tóc. Bên cạnh đó, tiệm làm tóc ở Nhật Bản thường sử dụng những công nghệ chăm sóc tóc hàng đầu trên thế giới. Những chuyên viên chăm sóc tóc tại đây tự hào với tay nghề bậc cao, luôn đem đến dịch vụ chăm sóc khách hàng hoàn hảo cùng sự mến khách đặc biệt của người Nhật (được gọi là おもてなし, omotenashi) mà không đâu sánh bằng.

dầu gội của nhật

dầu gội mỡ ngựa nhật

Những dịch vụ cơ bản trong các tiệm làm tóc ở Nhật Bản (tiếng Nhật gọi là 美容院, biyo̅in) bao gồm gội đầu, cắt tóc, uốn, hấp, nhuộm, ép tóc, chăm sóc dưỡng ẩm, nối tóc, tạo kiểu và nhiều dịch vụ khác. Mặc dù các tiệm salon trên thế giới đều có những dịch vụ này nhưng việc làm tóc tại Nhật Bản là một trải nghiệm độc nhất vô nhị. Thế nhưng, nhiều du khách ghé thăm Nhật Bản lại không dám tới các tiệm làm tóc dù rất muốn thử trải nghiệm tuyệt vời này vì rào cản ngôn ngữ. Việc lo ngại không thể giao tiếp với các nhân viên ở tiệm làm tóc khiến du khách cảm thấy lo lắng và căng thẳng thay vì tận hưởng những giây phút thư giãn, thoải mái.

Nào hãy cùng healthmart.vn tìm hiểu và học hỏi từ vựng làm tóc ở Nhật ngay nhé!!!

Danh từ làm tóc ở Nhật

cắt tócカット (katto)
tỉa tóc トリミング (torimingu)
kiểu tóc layer レイヤー (reiya̅)
dầu gội đầuシャンプー (shanpu̅)
màu tócヘアカラー (heakara̅)
nhuộm highlightハイライト (hairaito)
làm xoănパーマ (pa̅ma)
duỗi thẳngストレイトパーマ (sutoreito pa̅ma)
hấp dưỡng トリートメント (tori̅tomento)
sấy tạo kiểuブロー (buro̅)
sấy khôドライ (dorai)
tạo kiểu tócセット (setto)
tóc xoănカール (ka̅ru)
trang điểmメイク (meiku)
tóc mái前髪 (まえがみ, maegami)
tóc vàng金髪 (きんぱつ, kinpatsu)
tóc đỏ赤毛 (あかげ, akage)
tóc nâu茶髪 (ちゃぱつ, chapatsu)
tóc đen黒髪 (くろかみ, kuropatsu)

Tính từ làm tóc ở Nhật

dày多い(おおい, ooi)
mỏng少ない(すくない, sukunai)
dài長い (ながい, nagai)
ngắn短い (みじかい, migikai)
sáng màu明るい (あかるい, akarui)
tối màu暗い (くらい, kurai)

Động từ làm tóc ở Nhật

Mặc dù trong tiếng Nhật có một vài động tự chuyên dụng. Tuy nhiên, có một công thức đơn giản để biến danh từ thành động từ trong tiếng Nhật, bạn chỉ cần thêm từ する (suru) vào sau bất cứ một danh từ nào là có thể tạo được một động từ mang ý nghĩa tương ứng. Ví dụ:

gội đầuシャンプーする (shanpu̅ suru)
sấy kiểuブローする (buro̅ suru)
tạo kiểuセットする (setto suru)
trang điểmメイクする (meiku suru)

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng một số động từ tiếng Nhật chuyên dụng như:

cắt切る (きる, kiru)
nhuộm màu染める (そめる, someru)
nhuộm highlight ハイライトを入れる (はいらいとをいれる, hairaito o ireru)
tỉa mỏngすく (suku)
tạo layerレイヤーを入れる (れいやーをいれる, reiya o ireru)
uốn xoăn巻く (まく, maku)

Cách đặt lịch làm tóc ở Nhật

Mặc dù hầu hết các tiệm làm tóc đều chấp nhận việc ghé vào làm tóc bất cứ lúc nào mà không cần hẹn trước nhưng điều này không được khuyến khích. Đặc biệt đối với những khách hàng hạn chế về mặt thời gian, sẽ tiện hơn nếu bạn có thể hẹn trước. Bạn có thể gọi điện đến salon hoặc đến tiệm để trực tiếp hẹn lịch. Đối với những ai sinh sống hay đi du lịch Tokyo, đừng quên ghé qua tiệm làm tóc tokyobeautystars với đội ngũ chuyên viên có thể giao tiếng bằng tiếng Anh để trải nghiệm dịch vụ chăm sóc tóc cùng nhiều ưu đãi đặc biệt nhé!

Đầu tiên, hãy cùng bàn về những từ liên quan đến ngày trong tuần và thời gian.

Từ vựng ngày và giờ

Chủ nhật日曜日 (にちようび, nichiyo̅bi)
Thứ Hai月曜日 (げつようび, getsuyo̅bi)
Thứ Ba火曜日 (かようび, kayo̅bi)
Thứ Tư水曜日 (すいようび, suiyo̅bi)
Thứ Năm木曜日 (もくようび, mokuyo̅bi)
Thứ Sáu金曜日 (きんようび, kinyo̅bi)
Thứ Bảy土曜日 (どようび, doyo̅bi)

Các tiệm làm tóc khác nhau có lịch nghỉ khác nhau nên tốt nhất bạn nên kiểm tra trên trang web chính thức trước hoặc trực tiếp liên lạc với tiệm để nắm bắt được thông tin chính xác.

hôm nay今日 (きょう, kyo̅)
ngày mai明日 (あした, ashita)
9:009時 (くじ, kuji)
10:0010時 (じゅうじ, ju̅ji)
11:0011時 (じゅういちじ, ju̅ichiji)
12:0012時 (じゅうにじ, ju̅niji)
1:001時 (いちじ, ichiji)
2:002時 (にじ, niji)
3:003時 (さんじ, sanji)
4:004時 (よじ, yoji)
5:005時 (ごじ, goji)
6:006時 (ろくじ, rokuji)
7:007時 (しちじ, shichiji)
8:008時 (はちじ, hachiji)

Bạn có thể nói rõ thời gian buổi sáng (AM) hoặc buổi chiều (PM) tuy nhiên, điều này không thực sự cần thiết. Để nói về giờ rưỡi, bạn chỉ cần thêm từ “han” (半,はん) vào sau từ chỉ giờ. Ví dụ, 2:30 sẽ nói là “nijihan” (2時半, にじはん).

Hãy cùng tham khảo cuộc hội thoại mẫu dưới đây nhé:

Mẫu câu hội thoại làm tóc ở Nhật

Khách hàng: Tôi muốn đặt lịch hẹn
予約したいんですけど…
(Yoyaku shitai n desu kedo…)

Thợ làm tóc: Dạ vâng. Quý khách muốn đặt hẹn lúc mấy giờ ạ?
はい、分かりました!何時がよろしいでしょうか?
(Hai, wakarimashita! nanji ga yoroshii desho̅ ka?)

Khách hàng: Tôi có thể đặt hẹn lúc 6 giờ hôm nay được không?
今日の6時に予約できますか?
(Kyo̅ no rokuji ni yoyaku dekimasu ka?)

Thợ làm tóc: Xin lỗi, tôi rất tiếc nhưng vào thời gian đó chúng tôi đã kín lịch. Quý khách có thể hẹn lịch vào thời gian khác trong hôm nay hoặc ngày mai được không?
すみませんが、その時もう予約があります。今日か明日、他の時間がよろしいですか?
(Sumimasen ga, sono toki mo̅ yoyaku ga arimasu. Kyo̅ ka ashita, hoka no jikan ga yoroshii desu ka?)

Khách hàng: Vâng tôi hiểu. Vậy tôi có thể đặt hẹn lúc 12:30 ngày mai được không?
分かりました。では、明日の12時半に予約できますか?
(Wakarimashita. Dewa, ashita no ju̅nijihan ni yoyaku dekimasu ka?)

Thợ làm tóc: Dạ vâng, thời gian đó còn lịch trống ạ. Quý khách muốn làm tóc thế nào?
できますよ!どうされますか?
(Dekimasu yo! Dousaremasu ka?)

Khách hàng: Tôi muốn gội đầu, hấp tóc và cắt tóc.
シャンプー、トリートメント、カットをお願いします。
(Shanpu̅, tori̅tomento, katto o onegaishimasu.)

Thợ làm tóc: Vâng, tôi sẽ đặt lịch gội đầu, cắt tóc và hấp tóc cho quý khách vào lúc 12:30 ngày mai. Rất hân hạnh được phục vụ quý khách.
明日の12時半にシャンプー、トリートメント、カットですね。それでは、お持ちしております。
(Ashita no ju̅nijihan ni shanpu̅, tori̅tomento, katto desu ne. Sore dewa, omachi shite orimasu.)

**

Thuốc nhuộm tóc của Nhật loại nào tốt?

Cách miêu tả kiểu tóc bạn muốn làm

Dưới đây là một số ví dụ về cách giải thích cho chuyên viên làm tóc về kiểu tóc bạn mong muốn.

Độ dài

Tôi muốn cắt tóc ngắn hơn khoảng 2cm.
2cmぐらい切ってください。
(Ni senchi gurai kitte kudasai.)

Tôi muốn cắt tóc mái ngắn hơn một chút.
もう少し前髪を切ってください。
(Mo̅ sukoshi maegami o kitte kudasai.)

Tôi muốn cắt tóc ngắn
短くしてください。
(Mijikaku shite kudasai.)

Tôi muốn cắt tóc đến ngang vai
肩まで切ってください。
(Kata made kitte kudasai.)

Tôi muốn tỉa tóc
トリミングだけでいいです。
(Torimingu dake de ii desu.)

Làm ơn cắt đến đoạn này. (ra hiệu độ ngắn mà bạn muốn cắt)
この辺まで切ってください。
(Kono hen made kitte kudasai.)

Một vài thắc mắc khác

Tóc của tôi bị hư tổn
髪が傷んでいます。
(Kami ga itande imasu.)

Tóc của tôi dày.
髪の量が多いです。
(Kami no ryou ga ooi desu.)

Tóc của tôi mỏng.
髪の量が少ないです。
(Kami no ryou ga sukunai desu.)

Liệu tóc của tôi có bị hư tổn nếu tôi nhuộm không?
ヘアカラーをしたら、髪が傷みますか?
(Hea kara̅ o shitara, kami ga itamimasu ka?)

Nếu tôi nhuộm tóc/ làm xoăn/ duỗi thẳng thì hết bao nhiêu tiền?
ヘアカラー/パーマ/ストレイトパーマはいくらですか?
(Hea kara̅ / pa̅ma / sutoreito pa̅ma wa ikura desu ka?)

Dịch vụ hấp tóc nào phù hợp với tóc của tôi nhất?
髪質にどちらのトリートメントの方がいいですか?
(Kamishitsu ni dochira no tori̅tomento no ho̅ ga ii desu ka?)

Làm tóc hết bao nhiêu lâu?
どのぐらい時間がかかりますか?
(Dono gurai jikan ga kakarimasu ka?)

Giải thích về kiểu tóc bạn muốn

Hãy cùng tham khảo một số đoạn hội thoại mẫu để miêu tả kiểu tóc bạn muốn nhé!

Nhà tạo mẫu tóc: Hôm nay bạn muốn cắt kiểu tóc gì?
今日はどうされますか?
(Kyo̅ ha do̅ saremasu ka?)

Cắt tóc

Khách hàng : Bạn có thể cắt và tạo kiểu tóc cho tôi giống như trong ảnh này được không?
この写真のカットとスタイルにできますか?
(Kono shashin no katto to sutairu ni dekimasu ka?)

Bạn có sách báo hay tạp chí về tóc không? Tôi vẫn chưa quyết định được.
ヘアスタイルの本や雑誌がありますか?まだ決めてないです。
(Hea sutairu no hon ya zasshi ga arimasu ka? Mada kimete nai desu.)

Bạn có gợi ý gì không?
おすすめはありますか?
(Osusume wa arimasu ka?)

Kiểu tóc đang thịnh hành hiện nay là gì?
今、人気のスタイルは何ですか?
(Ima ninkino sutairu wa nandesuka?)

Nhuộm tóc

Hãy cho tôi xem các mẫu nhuộm tóc.
ヘアカラーのサンプルを見せてください。
(Hea kara̅ no sanpuru o misete kudasai.)

Bạn gợi ý màu nhuộm nào thì hợp?
おすすめの色はなんですか?
(Osusume no iro wa nan desuka?)

Tôi muốn tóc màu vàng/ màu nâu/ màu đỏ.
金髪/茶髪/赤毛でお願いします。
(Kinpatsu / chapatsu / akage de onegai shimasu.)

(Chỉ vào mẫu) Tôi muốn màu này.
この色がいいです。
(Kono iro ga ii desu.)

Hãy nhuộm highlight cho tôi.
ハイライトを入れてください。
(Hairaito o irete kudasai.)

Hãy nhuộm tóc kiểu ombre cho tôi.
グラデーションカラーを入れてください。
(Gurade̅shon kara̅ o irete kudasai.)

Làm xoăn/ duỗi thẳng tóc

Tôi muốn uốn xoăn nhẹ/ xoăn sóng lớn.
ゆるめの/きつめのパーマをかけてください。
(Yurume no / kitsume no pa̅ma o kakete kudasai.)

Tôi muốn tóc xoăn kiểu sóng nước/ xoăn đuôi nhẹ.
ウェブ/ゆるめのカールにしてください。
(Webu / yurume no ka̅ru ni shite kudasai.)

Tôi chỉ muốn làm xoăn một phần tóc.
全部じゃなくて、ポイントだけでいいです。
(Zenbu janakute, pointo dake de ii desu.)

Hãy chỉ duỗi phần tóc mái cho tôi thôi.
前髪だけストレイトパーマをかけてください。
(Maegami dake sutoreito pa̅ma o kakete kudasai).

Tạo kiểu tóc/ trang điểm

(cho xem ảnh) Hãy tạo cho tôi kiểu tóc như thế này.
この写真のようにしてください。
(Kono shashin no yo̅ ni shite kudasai.)

Tôi muốn búi tóc.
アップヘアスタイルしてください。
(Appu hea sutairu shite kudasai.)

Hãy sấy cụp cho tôi.
ブローしてください。
(Buro̅ shite kudasai.)

Hãy tạo cho tôi kiểu tóc đang thịnh hành.
人気なスタイルしてください。
(Ninkina sutairu shite kudasai.)

Tôi muốn nối mi.
まつ毛エクステが欲しいです。
(Matsuge ekusute ga hoshii desu.)

(cho xem ảnh) Hãy trang điểm cho tôi như thế này
この写真のメイクのようにしてください。
(Kono shashin no meiku no yo̅ ni shite kudasai.)

Tôi muốn son đỏ/ son hồng/ son lì/ son bóng
レッド/ピンク/マット/グロスのリップでお願いします。
(Reddo / pinku / matto / gurosu no rippu de onegai shimasu.)

**

Thanh toán dịch vụ cắt tóc ở Nhật

Bạn cần lưu ý rằng không phải chỗ nào ở Nhật cũng chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng. Mặc dù việc thanh toán bằng thẻ tín dụng khá phổ biến nhưng vẫn có khả năng tiệm làm tóc của bạn chỉ chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt. Vì vậy, bạn nên hỏi tiệm rõ trước khi quyết định đặt lịch hẹn.

Khách hàng: Ở đây có chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng hay không?
クレジットカードは使えますか?
(Kurejitto ka̅do wa tsukaemasu ka?)

Nhà tạo mẫu tóc: Vâng, được ạ!
はい、大丈夫ですよ!
(Hai, daijoubu desu yo!)

Tôi xin lỗi, chúng tôi không thanh toán bằng thẻ tín dụng.
すみませんが、クレジットカードを受け付けておりません。
(Sumimasen ga, kurejitto ka̅do o uke tsukete orimasen.)

Không giống như nhiều nước phương Tây, ở Nhật không trả tiền típ. Mọi thứ đều nằm trong hóa đơn nên bạn chỉ cần trả tiền và đi về!

Bảng các salon làm tóc đẹp ở Osaka 2024

Bảng các salon làm tóc đẹp ở Osaka là một bảng tổng hợp thông tin về các salon làm tóc nổi tiếng ở Osaka, Nhật Bản. Bảng bao gồm các thông tin như tên salon, địa chỉ, số điện thoại, giờ mở cửa, mức độ đánh giá trên Google và các dịch vụ cung cấp.

Bảng này được tạo ra để giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn salon làm tóc phù hợp với nhu cầu của mình. Bảng được cập nhật thường xuyên để đảm bảo thông tin luôn chính xác và mới nhất.

Dưới đây là một số thông tin chi tiết về các salon làm tóc được liệt kê trong bảng:

  • GRACE ALLEY là một salon làm tóc nổi tiếng ở Osaka, chuyên cung cấp các dịch vụ cắt tóc, uốn tóc, duỗi tóc, nhuộm tóc, v.v. Salon có đội ngũ thợ làm tóc chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm, sử dụng các sản phẩm làm tóc cao cấp.
  • K・STUDIO・NEWYORK là một salon làm tóc kết hợp với thẩm mỹ viện, cung cấp các dịch vụ chăm sóc tóc, chăm sóc da mặt, v.v. Salon có không gian sang trọng và hiện đại, mang đến cho khách hàng cảm giác thư giãn và thoải mái.
  • grace by afloat là một salon làm tóc đa chức năng, cung cấp các dịch vụ cắt tóc, uốn tóc, duỗi tóc, nhuộm tóc, trang điểm, v.v. Salon có đội ngũ nhân viên trẻ trung và năng động, luôn sẵn sàng tư vấn và giúp khách hàng lựa chọn kiểu tóc phù hợp nhất.

Bảng các salon làm tóc đẹp ở Osaka là một nguồn thông tin hữu ích cho những khách hàng đang tìm kiếm salon làm tóc uy tín ở Osaka.

Bảng các salon làm tóc đẹp ở Kyoto 2024

Dưới đây là một bảng liệt kê các salon làm tóc đẹp ở Kyoto, Nhật Bản:

Tên salonĐịa chỉGiờ mở cửaSố điện thoại
Maison HiroKyoto, Nhật Bản11:00–19:00+81 75-205-4974
Bon – English speaking hair stylistKyoto, Nhật Bản10:00–19:00+81 70-8571-7890
Befine becsKyoto, Nhật Bản10:00–18:00+81 120-888-809

Các salon này được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ, tay nghề của thợ làm tóc và sự hài lòng của khách hàng.

Maison Hiro là một salon làm tóc cao cấp, chuyên cung cấp các dịch vụ chăm sóc tóc và da đầu chuyên sâu. Salon có đội ngũ thợ làm tóc giàu kinh nghiệm và được đào tạo bài bản.

Bon – English speaking hair stylist là một salon làm tóc nổi tiếng với đội ngũ thợ làm tóc nói tiếng Anh. Salon chuyên cung cấp các dịch vụ cắt, gội, sấy, uốn, duỗi, nhuộm,…

Befine becs là một salon làm tóc đa năng, cung cấp cả dịch vụ chăm sóc tóc và da mặt. Salon có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và tận tâm.

Để biết thêm thông tin chi tiết về các salon này, vui lòng truy cập trang web hoặc liên hệ trực tiếp với salon.

Bảng các salon làm tóc đẹp ở Tokyo 2024

Bảng dưới đây liệt kê một số salon làm tóc đẹp ở Tokyo, Nhật Bản. Các salon này được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ, kỹ thuật làm tóc và thiết kế không gian.

Tên salonĐịa chỉGiờ mở cửaĐánh giáSố lượt đánh giáSố điện thoạiTrang web
Number76 Hair Salon – TokyoShibuya City, Tokyo, Nhật Bản10:00 – 19:004.7312+81 3-5786-1642https://japan.number76.com/
Sin Den English speaking salonShibuya City, Tokyo, Nhật Bản10:00 – 20:004.893+81 3-3405-4409http://sinden.com/
Assort TokyoMinato City, Tokyo, Nhật Bản12:00 – 20:004.6424+81 3-5772-6461https://www.assort-hair.com/

Các salon này cung cấp nhiều dịch vụ làm tóc khác nhau, bao gồm cắt, uốn, duỗi, nhuộm, v.v. Các stylist tại đây đều có kinh nghiệm và kỹ năng cao, luôn sẵn sàng lắng nghe nhu cầu của khách hàng và tạo ra kiểu tóc phù hợp nhất.

Ngoài ra, các salon này còn có không gian thiết kế hiện đại, sang trọng và ấm cúng, mang đến cho khách hàng trải nghiệm làm đẹp tuyệt vời.

Dưới đây là một số lưu ý khi lựa chọn salon làm tóc ở Tokyo:

  • Tham khảo ý kiến của bạn bè, người thân hoặc các trang web du lịch để tìm hiểu về các salon uy tín.
  • Liên hệ với salon để đặt lịch hẹn trước, đặc biệt là vào những ngày cuối tuần hoặc ngày lễ.
  • Mang theo ảnh hoặc mô tả kiểu tóc mong muốn để stylist dễ dàng nắm bắt ý tưởng của bạn.
  • Chuẩn bị sẵn sàng thời gian và chi phí cho dịch vụ làm tóc.

Hy vọng bảng này sẽ giúp bạn tìm được salon làm tóc ưng ý ở Tokyo.

từ khoá

  • làm tóc ở nhật, kinh nghiệm làm tóc ở nhật
  • nhuộm tóc, gội đàu ở nhật bao nhiêu tiền
  • cách đi làm tóc ở nhật 2024

9 thoughts on “Các từ vựng làm tóc ở Nhật cơ bản, thông dụng nhất cho người Việt

  1. Ngọc Lan says:

    Bài viết rất hữu ích cho những ai muốn tìm hiểu về từ vựng làm tóc bằng tiếng Nhật. Các từ ngữ được sắp xếp một cách khoa học, dễ hiểu và dễ nhớ. Đặc biệt, bài viết còn cung cấp thêm các mẫu câu giao tiếp thông dụng trong tiệm làm tóc, giúp người đọc có thể giao tiếp hiệu quả hơn khi đến Nhật.

  2. Ngọc Bích says:

    Bài viết đã cung cấp một danh sách các từ vựng làm tóc tiếng Nhật khá đầy đủ và dễ hiểu. Tuy nhiên, bài viết có thể được cải thiện bằng cách cung cấp thêm ví dụ về cách sử dụng các từ vựng này trong câu.

  3. Ánh Tuyết says:

    Bài viết có nhiều thông tin hữu ích về từ vựng làm tóc tiếng Nhật. Tuy nhiên, cách viết của tác giả có phần dài dòng và hơi khó hiểu. Mong rằng tác giả sẽ viết ngắn gọn hơn để người đọc dễ nắm bắt nội dung.

  4. Minh Hiếu says:

    Bài viết này đúng là hữu ích đối với những người mới bắt đầu học tiếng Nhật. Nhưng mình nghĩ là tác giả nên sử dụng nhiều hình ảnh hơn để minh họa cho các từ vựng thì sẽ dễ hiểu hơn.

  5. Quang Huy says:

    Bài viết này đúng là hữu ích đối với những người mới bắt đầu học tiếng Nhật và muốn tìm hiểu về cụm từ vựng chủ đề làm tóc. Nhưng mình nghĩ là tác giả nên bổ sung thêm một số thông tin về các kiểu tóc phổ biến ở Nhật Bản nữa thì sẽ tuyệt hơn.

  6. Trường Thịnh says:

    Haha, bài viết này thật thú vị. Mình vừa học được một đống từ vựng làm tóc tiếng Nhật rồi. Cảm ơn tác giả nhiều nhé!

  7. Hoàng Hiếu says:

    Bài viết có nội dung hay, cung cấp nhiều từ vựng hữu ích. Tuy nhiên, bài viết có một số lỗi chính tả và ngữ pháp, khiến người đọc đôi khi khó hiểu. Mong rằng tác giả sẽ sớm chỉnh sửa để bài viết hoàn thiện hơn.

  8. Minh Quân says:

    Ôi trời, bài viết gì mà nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp thế này. Đọc mà chẳng hiểu tác giả muốn nói gì luôn. Thôi thì mình đọc tạm để biết một số từ vựng thôi.

  9. Bảo Châu says:

    Bài viết cung cấp một số từ vựng làm tóc tiếng Nhật cơ bản. Tuy nhiên, mình nghĩ rằng bài viết có thể được cải thiện bằng cách cung cấp thêm các ví dụ về cách sử dụng các từ vựng này trong thực tế.

Comments are closed.