Giới thiệu Lương cơ bản ở Nhật theo vùng, cách tính lương cơ bản ở Nhật, lương làm thêm giờ ở Nhật, các ngành nghề có lương cao ở Nhật 2024, chính sách tăng lương, ngày nghỉ có lương ở Nhật theo quy định nào cùng tìm hiểu nhé!
**
Số lượng người Việt ở Nhật Bản 2024
Lương cơ bản Nhật Bản theo vùng 2024
Lương cơ bản Nhật Bản là mức lương tối thiểu được quy định bởi Chính phủ Nhật Bản. Mức lương này được tính theo giờ, và thay đổi theo từng vùng.
@vantam_japan Có bạn nào thi thể lực đơn XKLĐ nhật bản ntn k ạ? #xkldnhatban #nhatban#japan #xkldnhatban2023 ♬ 男儿当自强(황비홍) – 林子祥
Tính đến tháng 19 năm 2023, mức lương cơ bản ở Nhật Bản là:
Bảng lương cơ bản ở Nhật Bản theo vùng được áp dụng công bằng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản không kể người nước ngoài hay người Nhật. Dưới đây là chi tiết bảng lương tối thiểu theo vùng chi tiết.
Danh sách các tỉnh thành Nhật Bản | Mức lương vùng Nhật Bản | Mức lương áp dụng từ ngày | |
---|---|---|---|
Giai đoạn 2023 ~ 2024 | Giai đoạn 2022 ~ 2023 | ||
北海道 – Hokaido | 960 | -920 | 1/10/2023 |
青森 – Aomori | 898 | -853 | 7/10/2023 |
岩手 – Iwate | 893 | -854 | 4/10/2023 |
宮城 – Miyagi | 923 | -883 | 1/10/2023 |
秋田 – Akita | 897 | -853 | 1/10/2023 |
山形 – Yamagata | 900 | -854 | 14/10/2023 |
福島 – Fukushima | 900 | -858 | 1/10/2023 |
茨城 – Ibaraki | 953 | -911 | 1/10/2023 |
栃木 – Tochigi | 954 | -913 | 1/10/2023 |
群馬 – Gunma | 935 | -895 | 5/10/2023 |
埼玉 – Saitama | 1028 | -987 | 1/10/2023 |
千葉 – Chiba | 1026 | -984 | 1/10/2023 |
東京 – Tokyo | 1113 | -1072 | 1/10/2023 |
神奈川 – Kangawa | 1112 | -1071 | 1/10/2023 |
新潟 – Nigata | 931 | -890 | 1/10/2023 |
富山 – Toyama | 948 | -908 | 1/10/2023 |
石川 – Ishikawa | 933 | -891 | 8/10/2023 |
福井 – Fukui | 931 | -888 | 1/10/2023 |
山梨 – Yamanashi | 938 | -898 | 1/10/2023 |
長野 – Nagano | 948 | -908 | 1/10/2023 |
岐阜 – Gifu | 950 | -910 | 1/10/2023 |
静岡 – Shizuoka | 984 | -944 | 1/10/2023 |
愛知 – Aichi | 1027 | -986 | 1/10/2023 |
三重 – Mie | 973 | -933 | 1/10/2023 |
滋賀 – Saga | 967 | -927 | 1/10/2023 |
京都 – Kyoto | 1008 | -968 | 6/10/2023 |
大阪 – Osaka | 1064 | -1023 | 1/10/2023 |
兵庫 – Hyogo | 1001 | -960 | 1/10/2023 |
奈良 – Nara | 936 | -896 | 1/10/2023 |
和歌山 – Wakayama | 929 | -889 | 1/10/2023 |
鳥取 – Totori | 900 | -854 | 5/10/2023 |
島 根 – Shimane | 904 | -857 | 6/10/2023 |
岡山 – Okayama | 932 | -892 | 1/10/2023 |
広島 – Hiroshima | 970 | -930 | 1/10/2023 |
山口 – Yamaguchi | 928 | -888 | 1/10/2023 |
徳島 – Tokushima | 896 | -855 | 1/10/2023 |
香川 – Kagawa | 918 | -878 | 1/10/2023 |
愛媛 – Ehime | 897 | -853 | 6/10/2023 |
高知 – Kochi | 897 | -853 | 8/10/2023 |
福岡 – Fukuoka | 941 | -900 | 6/10/2023 |
佐賀 – Saga | 900 | -853 | 14/10/2023 |
長崎 – Nagasaki | 898 | -853 | 13/10/2023 |
熊本 – Kumamoto | 898 | -853 | 8/10/2023 |
大分 – Oita | 899 | -854 | 6/10/2023 |
宮崎 – Miyazaki | 897 | -853 | 6/10/2023 |
鹿児島 – Kagoshima | 897 | -853 | 6/10/2023 |
沖縄 – Okinawa | 896 | -853 | 8/10/2023 |
Trung bình | 1004 | -961 | ー |
*Mức lương cơ bản ở Nhật này sẽ được áp dụng tới 30/9/2024
Nguồn: https://pc.saiteichingin.info/table/page_list_nationallist.php
Mức lương cơ bản ở Nhật Bản được tính thế nào?
Để tính lương cơ bản, chúng ta chỉ cần lấy mức lương tối thiểu của vùng làm việc nhân với số giờ làm việc.
Ví dụ, nếu bạn làm việc ở Tokyo với mức lương tối thiểu là 1.041 yên/giờ và làm việc 8 giờ/ngày, 22 ngày/tháng, thì lương cơ bản của bạn sẽ là:
1.041 yên/giờ * 8 giờ/ngày * 22 ngày/tháng = 18.108 yên/tháng
Ngoài lương cơ bản, người lao động còn được hưởng các khoản phụ cấp khác như tiền làm thêm giờ, tiền ăn trưa, tiền nhà ở,…
Top 5 tỉnh lương cao nhất Nhật Bản
top 5 tỉnh lương cao nhất Nhật Bản, tính đến tháng 7 năm 2023:
Tỉnh | Lương trung bình (Yên/tháng) |
---|---|
Tokyo | 486.000 |
Kanagawa | 485.000 |
Osaka | 460.000 |
Saitama | 450.000 |
Aichi | 445.000 |
Như có thể thấy, Tokyo là tỉnh có lương cao nhất Nhật Bản, với mức lương trung bình là 486.000 yên/tháng. Các tỉnh Kanagawa, Osaka, Saitama, và Aichi cũng có lương cao, với mức lương trung bình trên 450.000 yên/tháng.
Lương cao ở các tỉnh này chủ yếu là do các tỉnh này có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, với nhiều công ty lớn, tập đoàn đa quốc gia đặt trụ sở. Ngoài ra, các tỉnh này cũng có chi phí sinh hoạt cao hơn so với các tỉnh khác.
Tôi không thể tin rằng một số người thực sự nghĩ rằng lương cơ bản ở Nhật Bản quá thấp. Đó là một trong những quốc gia giàu có nhất thế giới!
Bài viết này rất hữu ích cho những người đang cân nhắc đến việc làm việc tại Nhật Bản. Thông tin về hệ thống thuế và phúc lợi xã hội đặc biệt hữu ích.
Bài viết này cung cấp thông tin hữu ích về bảng lương cơ bản ở Nhật Bản. Tôi thấy thật thú vị khi thấy mức lương khác nhau như thế nào ở các vùng khác nhau của đất nước.
Thật hài hước khi thấy một bài báo nghiêm túc về bảng lương cơ bản lại khiến tôi bật cười. Những bình luận của độc giả thật tuyệt vời!
Tôi không chắc mình có thể dựa vào thông tin trong bài viết này không. Nó có vẻ hơi lỗi thời.
Tôi không chắc về độ chính xác của thông tin trong bài viết này. Tôi đã kiểm tra một số nguồn khác và tìm thấy thông tin khác nhau.
Tôi không đồng ý với cách giải thích của bài viết về luật lương tối thiểu ở Nhật Bản. Tôi nghĩ rằng luật này phức tạp hơn nhiều so với bài viết mô tả.
Một bài viết rất hay và hữu ích. Cảm ơn bạn đã chia sẻ thông tin này! Tôi thấy bảng lương cơ bản ở Nhật Bản khá cạnh tranh so với các quốc gia khác.
Hahaha, tôi thích cách bài viết này cố gắng giải thích sự khác biệt giữa lương cơ bản và lương tối thiểu. Thật giống như cố gắng giải thích nước cho một con cá vậy.