Gia vị của người Nhật khá nhiều loại với nhiều nguồn gốc và tính chất khác nhau do đó nếu bạn lần đầu mua gia vị Nhật rất dễ bị nhầm. Nào cùng healthmart tìm hiểu những khái niệm cơ bản về gia vị Nhật nhé!
Giới thiệu những thông tin cơ bản về gia vị
Gia vị được hiểu đơn giảm những loại thực phẩm chứa tinh dầu, mùi thơm đặc trưng hoặc là hỗn hợp được sản xuất để kịch thích các cơ quan vị giác, khứu giác, thị giác…
Gia vị được phân loại nhiều cách khác nhau
- Phân loại theo nguồn gốc: Gia vị có nguồn gốc từ động vật và thực vật
- Phân loại theo tính chất: Gia vị ngọt, gia vị mặn, gia vị chua…
- Phân loại theo cấu tạo: Gia vị ướt, gia vị khô, gia vị bột, gia vị hỗn hợp…
Tuy nhiên, hôm nay Healthmart.vn sẽ giới thiệu các loại gia vị nhật phân theo cấu tạo.
Gia vị khô của Nhật (Dạng tinh thể)
Muối クッキングソルト (Cooking salt)
Đây là một loại gia vị cơ bản trong nấu ăn, có tác dụng tạo vị mặn, rút bớt nước giúp cho thức ăn săn chắc hơn
Ở Nhật không sử dụng bột canh (loại gia vị hỗn hợp chứa nhiều thành phần như muối, bột tiêu/ ớt, đường. mỳ chính…) như ở Việt Nam. Nên bạn chỉ có thể sử dụng muối.
Đường さとう (Sugar)
Đường là một loại gia vị cơ bản trong nấu ăn. Có tác dụng tạo độ ngọt, cân bằng hương vị. Đồng thời, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Nếu bạn muốn nấu các món ngọt thì có thể sử dụng đường cát hay còn gọi là đường tinh luyện グラニュー糖
Gia vị ướt của Nhật (Dạng lỏng)
Dầu ăn サラダ油
Đây là một loại gia vị thiết yếu cần có trong căn bếp của mỗi gia đình. Dầu ăn tồn tại ở thể lỏng trong nhiệt độ thường, có màu vàng và có nguồn gốc từ động vật (mỡ heo…) hoặc thực vật (hạt cải, đậu phộng, mè…)
Dầu ăn cung cấp một lượng chất béo dồi dào cho cơ thể, giúp món ăn hấp dẫn hơn và tạo cảm giác no lâu trong dạ dày.
Dầu Olive オリーブオイル
Dầu Olive là loại dầu ăn được chiết xuất từ thành phần chính là quả Olive. Đây là một loại thực vật cung cấp chất béo tốt cho cơ thể, kiểm soát được cholesterol, có lợi cho tim mạch.
Tuy nhiên, dầu Olive chỉ nên dùng trong các món có sử dụng nhiệt độ thấp như salad, món trộn… vì nhiệt độ cao sẽ gây biến chất của dầu.
Dầu mè (dầu vừng) ごま油
Sản phẩm được chiết xuất từ thành phần chính là hạt mè (hạt vừng), có mùi hương đặc trưng. Dàu mè chứa một hàm lượng dĩnh dưỡng, các vitamin rất lớn tốt cho cơ thể.
Dầu mè có sử dụng trong việc chế biến các món sử dụng ít nhiệt như salad hoặc ướp thực phẩm, các món ngọt.
Giấm 酢
Giấm ở Nhật được phân chia thành nhiều loại khác nhau.
- Giấm ngũ cốc 穀物酢
- Giấm làm sushi すし酢
Giấm có nhiều tác dụng khác nhau, tùy thuộc vào từng loại. Nhìn chung, giấm sẽ tạo hương vị chua ngọt vừa phải cho món ăn, lưu giữ hương vị, màu sắc cho thực phẩm.
Rượu mirin みりん/ 本みりん
Đây là rượu (rượu gạo) được lên men từ thành phần chính là gạo, vị ngọt, mùi thơm và hương vị của men rất nhẹ. Sản phẩm có tác dụng khử tanh, tạo độ bóng, độ ngọt tự nhiên cho món ăn
Phân loại rượu minrin
- Hon Mirin: Nồng độ cồn ~ 14%
- Shio mirin: Nồng độ cồn mạnh và ~ 1,5% muối
- Shin mirin: Nồng độ cồn ~ dưỡi 1%
Rượu nấu ăn 料理酒
Rượu nấu ăn (Rượu gia vị) là sản phẩm được lên men, có chứa một lượng nồng độ cồn nhất định. Tác dụng tạo hương vị, mùi thơm cho món ăn. Đồng thời, khử đi các mùi tanh và giúp mónoắn chín mề, ẩm mọng mà không bị khô.
Nước tương しょうゆ
Đây là một loại gia vị phổ biến trong nấu ăn ở Nhật. Nước tương là hỗn hợp chất lỏng màu nâu đậm, mùi men nồng. Có tác dụng tạo màu sắc và hương vị đậm đà cho món ăn.
Một số thương hiệu nước tương tiêu biểu: Kikkoman, Sakura Kaneyo, Yamaroku, Inoue Joyu…
Tương Miso みそ
Đây là loại gia vị quốc dân sử dụng hằng ngày trong các bữa ăn của người Nhật. Miso được biết đến là sản phẩm được làm từ đậu lên men. Tác dụng tạo sự đậm đà, thơm ngon.
Phân loại
- Hỗn hợp miso đỏ và trắng
Dạng bột
Hạt tiêu こしょう/ コショー
Tiêu được biết đến là gia vị quen thuộc có tác dụng tạo mùi thơm đặc trưng, kích thích vị giác với sự cay nồng.
Bột nêm thịt gà がらスープ
Sản phẩm được chiết xuất từ thành phần chính là thịt gà, đường, tinh bột, muối… giúp cho món ăn có hương vị gà, ngọt thanh, đậm đà tương tự như hạt nêm ở Việt nam
Dạng quả tươi/ khô
Ớt khô 乾燥唐辛子
Các món ăn Nhật Bản không quá tập trung vào sự cay nồng. Bởi vậy các siêu thị thường ít khi có bán ớt tươi, các bạn có thể sử dụng ớt khô, ớt bột để thay thế.
Dạng hỗn hợp
Yuzukoshou ゆずこしょう
Yuzukoshou là loại gia vị khá mới mẻ với các bạn người Việt sinh sống tại Nhật. Đây được xem như một loại sa tế chứa một số thành phần cơ bản: ớt, vỏ chanh hoặc bưởi, muối.
Sử dụng khi ăn kèm các món Nhật như mì Udon, Sashimi, canh Miso…
Bơ
Phân loại: Bơ mặn バター và bơ nhạt 無塩バター
Bơ là một thành phẩm được chế biến từ sữa (động vật hoặc thực vật), có màu vàng nhạt, mùi thơm, vị béo.
Bơ cung cấp một lượng lớn chất béo, các vitamin cần thiết cho cơ thể. Được sử dụng trong cả các món mặn cũng như món chay, món Á hoặc Âu.
Mù tạt xanh グリーンマスタード
Wasabi được biết đến là một trong những gia vị đặc trưng của xứ sở hoa anh đào. Mù tạt thường được ăn kèm tương hoặc trực tiếp trên các món sushi. Mù tạt có mùi thơm cay nồng, đặc trưng, giúp loại bỏ các mùi tanh và gia tăng hương vị.
từ khoá
Tôi không đồng ý với tác giả về loại gia vị Nhật Bản ngon nhất. Theo tôi, dashi mới là loại gia vị ngon nhất.
Tôi tự hỏi liệu có loại gia vị nào có thể khiến tôi ăn nhiều hơn không. Tôi có thể dùng hết một lọ miso trong một lần.
Đây là một bài viết tuyệt vời! Tôi không biết rằng có nhiều loại gia vị của Nhật đến vậy. Tôi chắc chắn sẽ thử một số loại được đề cập trong bài viết này.
Tôi là một đầu bếp chuyên nghiệp và tôi biết rất nhiều về các loại gia vị Nhật Bản. Tôi có thể nấu bất kỳ món ăn Nhật nào.
Thật ngạc nhiên khi biết rằng Nhật Bản có nhiều loại gia vị đến vậy. Tôi tự hỏi liệu họ có loại gia vị nào cho sushi không.
Bài viết này có rất nhiều lỗi ngữ pháp và chính tả. Tác giả nên xem lại bài viết kỹ hơn trước khi đăng.
Bài viết này cung cấp thông tin rất hữu ích về các loại gia vị Nhật Bản. Tôi đặc biệt quan tâm đến phần về cách sử dụng miso.
Bài viết này thật nhàm chán. Tôi đã biết tất cả những thông tin này rồi.
Bài viết này thật vô dụng. Nó chỉ nói về những loại gia vị mà ai cũng biết.