Có rất nhiều cách đặt tên cho con theo tiếng Nhật: đặc tên theo các loài hoa, theo người nổi tiếng, các mùa trong năm, đặt tên theo ý nghĩa may mắn, sức khoẻ, hoặc đơn giản là đặt tên cho bé trai, gái theo ngày tháng năm sinh. Nào cùng healthmart.vn tìm hiểu nhé!
Hiểu về quy tắc đặt tên của người Nhật
Cách đặt tên của người Nhật Bản vừa có những đặc trưng của các nước phương Đông vừa có nét đặc trưng của phương Tây. Bạn cần nắm được những điều này để tránh bỡ ngỡ hoặc gây hiểu lầm khi sử dụng tên tiếng Nhật.
Vị trí “Họ – Tên”:
- Khi sử dụng để viết hay sử dụng trong các văn bản, giấy tờ: Người Nhật sẽ thường sẽ viết tên trước họ sau giống các nước phương tây, vì khi phiên âm ra tiếng Anh sẽ dễ viết và dễ xưng hô hơn.
- Trong giao tiếp hằng ngày: Họ trước tên sau như Việt Nam và nhiều quốc gia châu Á khác.
Dưới đây là các tên hay cho bé trai, gái tiếng Nhật hay, ý nghĩa mà healthmart tổng hợp được, nào cùng tìm hiểu nhé!
100+ tên tiếng Nhật ý nghĩa dành cho bé trai hay nhất 2023
Aki: mùa thu
Akira: thông minh
Naga: con rồng/rắn trong thần thoại
Neji: xoay tròn
Niran: vĩnh cửu
Orochi: rắn khổng lồ
Raiden: thần sấm chớp
Rinjin: thần biển
Ringo: quả táo
Ruri: ngọc bích
Santoso: thanh bình, an lành
Sam: thành tựu
San: ngọn núi
Sasuke: trợ tá
Seido: đồng thau (kim loại)
Shika: hươu
Shima: người dân đảo
Shiro: vị trí thứ tư
Tadashi: người hầu cận trung thành
Taijutsu: thái cực
Taka: con diều hâu
Tani: đến từ thung lũng
Taro: cháu đích tôn
Tatsu: con rồng
Ten: bầu trời
Tengu: thiên cẩu ( con vật nổi tiếng với lòng trung thành với chủ)
Tomi: màu đỏ
Toshiro: thông minh
Toru: biển
Uchiha: quạt giấy
Uyeda: đến từ cánh đồng lúa
Uzumaki: vòng xoáy
Virode (Thái): ánh sáng
Washi chim ưng: chim ưng
Yong (HQ): người dũng cảm
Yuri(theo ý nghĩa Úc): lắng nghe
Zinan/Xinan: đứa con trai thứ hai
Zen: một giáo phái của Phật giáo
Aman (Indo): an toàn và bảo mật
Amida: vị Phật về ánh sáng tinh khiết
Aran (Thái): cánh rừng
Botan: hoa của tháng 6, cây mẫu đơn
Chiko: như mũi tên
Chin (HQ): người vĩ đại
Dian/Dyan (Indo): ngọn nến
Dosu: tàn khốc
Ebisu: thần may mắn
Garuda (Indo):người đưa tin của Trời
Gi (HQ): người dũng cảm
Goro: con trai thứ năm, vị trí thứ năm
Haro: con của lợn rừng
Hasu: heo rừng
Hasu: hoa sen
Hatake: nông điền
Ho (HQ): tốt bụng
Hotei: thần hội hè
Higo: cây dương liễu
Hyuga: Nhật hướng
Isora: vị thần của biển cả
Jiro: đứa con trai thứ nhì
Kakashi: rơm ở các ruộng lúa
Kama (Thái): hoàng kim
Kane/Kahnay/Kin: hoàng kim
Kazu: thanh bình
Kongo: kim cương
Kenji: vị trí thứ nhì
Kuma: con gấu
Kumo: con nhện
Kosho: vị thần của màu đỏ
Kaiten: hồi thiên
Kame: kim qui
Kami: thiên đàng, thuộc về thiên đàng
Kano: vị thần của nước
Kanji: thiếc (kim loại)
Ken: làn nước trong vắt
Kiba: răng, nanh
Kido: nhóc quỷ
Kisame: cá mập
Kiyoshi: người trầm tính
Kinnara (Thái): hình dáng nửa người nửa chim – một nhân vật trong chiêm tinh
Maito: cực kì mạnh mẽ
Manzo: đứa con trai thứ ba,,vị trí thứ ba
Maru: hình tròn, đệm cuối tên con trai
Michi: đường phố
Michio: mạnh mẽ
Mochi: trăng rằm
100+ tên tiếng Nhật hay dành cho bé gái hay nhất 2023
STT | Tên | Chữ Hán | Dịch Nghĩa | Dịch nghĩa |
1 | Ai | 愛 | 愛(Ái); tình yêu | Tình yêu |
2 | AIKO | 愛子 | 愛(Ái): tình yêu 子(Tử): đứa trẻ | Dễ thương, đứa trẻ được yêu thương |
3 | Aoi | 葵 | 葵(quỳ): hoa thục quỳ | Tên loài hoa nở hướng về mặt trời |
4 | Aimi | 愛美 | 愛(Ái): tình yêu 美(Mĩ): mĩ nữ, đẹp | Tình yêu đẹp, đẹp, mĩ miều |
5 | Aki | 秋 | Thu: mùa thu | Mùa thu |
6 | Akiko | 秋子 | Thu: mùa thu Tử: đứa trẻ | Đứa trẻ mùa thu/ ánh sáng |
7 | Akira | アキラ | Thông minh, sáng sủa | |
8 | Amaya | アヤメ | Ama đọc gần giống Ame (vũ) 雨: cơn mưa 夜(dạ: tối, ban đêm) | Cơn mưa đêm |
9 | Aniko/ Aneko | あにこ/ 姉子 | Ane: chị gái, chị lớn | Người chị lớn |
10 | Azami | Hoa Azami, hoa của một loại cây mọc hoang dã, sinh trưởng ở những nơi khô ráo và hướng theo ánh mặt trời. | ||
11 | Ayako | 彩子 | 彩 (thái): rực rỡ, sặc sỡ. 子(tử): đứa trẻ | Đứa trẻ rực sỡ |
12 | Airi | 愛莉 | 愛(Ái): tình yêu 莉(Nhài) : Hoa nhài | Sự kết hợp của tình yêu và hoa nhài trắng hoặc lê |
13 | Akari | 赤莉 | 赤(Xích) 莉(Nhài) : hoa nhài | Hoa nhài đỏ. |
14 | Akemi | 明美 | 明(Minh): Ánh sáng 美(Mỹ): Đẹp | Ánh sáng và sự xinh đẹp |
15 | Anzu | 杏 | 杏(Hạnh) | Quả mơ |
16 | Atsuko | Đứa trẻ có trái tim ấm áp | ||
17 | Akika | 明夏 | 明夏(Minh Hạ) 明(Minh ): Ánh sáng, sáng sủa | Mùa hạ tươi sáng |
18 | Chou | 蝶 | 蝶 (điệp): con bướm | Con bướm |
19 | Chiyo | 千代 | 千(Thiên): Thiên vạn 代(Đại) : Cổ đại | Ngàn thế hệ, ngàn thế giới |
20 | Chiyoko | 千代子 | 千代 子(Tử): Đứa trẻ | Đứa trẻ trường tồn, vĩnh cửu |
21 | Emiko | – 恵美子 – 笑子 | – 恵美子: tuệ mỹ tử – 笑子:tiểu tử | – Đứa trẻ thông minh và xinh đẹp. – Đứa trẻ luôn mỉm cười |
22 | Fumiko | 文子 | 文子: văn tử | Đứa bé hòa nhã, ôn nhu, lễ độ. |
23 | Hana | 花: | 花: hoa | Bông hoa. |
24 | Haruki | 春樹 | 春樹: xuân thụ | Cây cối mùa xuân. Cây cối mùa xuân thường đâm chồi nảy lộc, sum xuê. |
25 | Harumi | 春美 | 春美: xuân mỹ | Vẻ đẹp mùa xuân |
26 | Hana | 花 | 花 (hoa): bông hoa, đóa hoa | Bông hoa, đóa hoa |
27 | Hasu | 蓮 | 蓮 liên: hoa sen | Hoa sen |
28 | Hanako | 花子 | 花 hoa: bông hoa 子 tử: đứa trẻ | Đứa con của hoa |
29 | Haru | 春 | 春 (xuân) | Mùa xuân |
30 | Harumi | 春美 | 春: mùa xuân 美(Mĩ): mĩ nữ, đẹp | Vẻ đẹp mùa xuân |
31 | Hime | 媛 | 媛(viên) | Công chúa, tiểu thư |
32 | Hina | 妃奈 | 妃(hậu): vợ vua 奈(nại): sao mà, thốt lên SAO MÀ… =>Vợ vua sao mà đẹp quá! | Người con gái xinh đẹp |
33 | Hoshi | 星 | 星(tinh): tinh cầu, ngôi sao | Ngôi sao |
34 | Hiroko | 1- 裕子: 2- 浩子: | 1- 裕子: dụ tử, 2- 浩子: hạo tử | 1. “Dụ tử” có nghĩa là đứa trẻ giàu sang, sung túc. 2. “Hạo tử” có nghĩa là đứa trẻ to lớn, vĩ đại. |
35 | Hisako | 久子 | 久子: cửu tử | “Cửu tử” có nghĩa là đứa trẻ vĩnh cửu, vĩnh hằng. |
36 | Hisoka | 密 | 密: mật | Chu đáo, tỉ mỉ |
37 | Izumi | 泉 | 泉: Tuyền : Con suối | Dũng mãnh như nước chảy. Phát huy hết khả năng tiềm ẩn |
38 | Kaori | 香織 | 香織: hương chí/xí | Dệt thành từ mùi hương. |
39 | Kameko | 上子 | 上子: thượng tử | Đứa bé ở trên mọi người => đứa bé có vị trí cao |
40 | Kazuko | 和子 | 和(Hoà) : Hoà bình 子(Tử): đứa trẻ | Đứa bé hoà bình |
41 | Kei | 恵 | 恵(Huệ) | Ban phước |
42 | Katsumi | 勝美 | 勝美: thắng mỹ | Chiến thắng tốt đẹp |
43 | Kazumi | 和美 | 和美: hòa mỹ | Hòa hợp, hài hòa và đẹp đẽ. |
44 | Keiko | 慶子 | 慶(Khánh) : vui mừng 子(tử): Đứa trẻ | .Đứa trẻ hoan hỉ |
45 | Kiyoko | 清子 | 清子: thanh tử | Đứa trẻ trong sáng, trong sạch. |
46 | Kagami | 鏡 | 鏡 (kính): kính thủy tinh | Gương, kính thủy tinh |
47 | Kaede | 楓 | 楓 (phong): cây phong lá đỏ | Cây lá đỏ, phong lá đỏ |
48 | Kin | 欽 | 欽 khâm: thuộc về vua chúa, bảo vật của vua | Bảo vật |
49 | Natsumi | 夏美 | 夏美: hạ mỹ | Vẻ đẹp của mùa hè. |
50 | Kiyomi | 清子 | 清( Thanh) : trong sáng | Đứa trẻ trong sáng |
51 | Kou | 1. 幸 2. 光 3. 康 | 1. 幸 (Hạnh): hạnh phúc 2. 光 (Quang): ánh sáng 3. 康 (Khương): Hoà bình | 1. Đứa trẻ hạnh phúc 2. Đứa trẻ sáng sủa thông minh 3. Đứa trẻ ôn hoà, hoà bình |
52 | Kokoro | 心 | 心(Tâm): trái tim | Đứa trẻ có tâm, biết yêu thương |
53 | Kumiko | 久美子 | 久(Cửu) : vĩnh cửu 美(Mỹ): đẹp 子(Tử): đứa trẻ | Đứa trẻ có vẻ đẹp vĩnh cửu |
54 | Mai | 舞 | 舞: vũ | Điệu múa. |
55 | Maiko | 舞子 | 舞子: vũ tử | Múa vui vẻ. |
56 | Makoto | 誠 | 誠: thành | Thành thật. |
57 | Mana | 誠 | 誠: thành | Thành thật. |
58 | Manami | 1- 愛美 2- 愛海: | 1- 愛美: ái mỹ 2- 愛海: ái hải | 1. “Ái mỹ” có nghĩa là “tình yêu đẹp”. 2. “Ái hải” có nghĩa là “tình yêu mênh mông như đại dương”. |
59 | Masami | 雅美 | 雅美: nhã mỹ | Tao nhã và xinh đẹp. |
60 | Masumi | 真澄 | 真澄: chân trừng | Chân thật và thanh cao. |
61 | Megumi | 恵: tuệ | 恵: tuệ. | Trí tuệ, thông minh. |
62 | Misaki | 美咲 | 美咲: mỹ tiếu: Cười | Tên này có nghĩa là “nụ cười xinh đẹp” |
63 | Mitsuko | 光子 | 光子: quang tử | Đứa trẻ tỏa sáng như ánh mặt trời |
64 | Mizuki | 美月 | 美月: mỹ nguyệt | Vầng trăng đẹp đẽ. |
65 | Mariko | 真里子 | 真里子: chân lí tử | Đứa trẻ của chân lí, của sự thật. |
66 | Masami | 雅美 | 雅美: nhã mỹ | Tao nhã và xinh đẹp. |
67 | Mi | 美 | 美: mỹ | Xinh đẹp, đẹp đẽ. |
68 | Minako | 美奈子 | 美奈子: mĩ nại tử | Đứa trẻ vốn xinh đẹp. |
69 | Mika | 美香 | 美香: mỹ hương | Xinh đẹp và có hương thơm. |
70 | Mizuki | 美月 | 美月: mỹ nguyệt | Vầng trăng đẹp đẽ. |
71 | Minako | 美奈子 | 美奈子: mĩ nại tử | Đứa trẻ vốn xinh đẹp |
72 | Mika | 美香 | 美香: mỹ hương | Xinh đẹp và có hương thơm. |
73 | Michiko | 美智子 | 美智子: mỹ trí tử | Đứa trẻ xinh đẹp và thông minh. |
74 | Minako | 美奈子 | 美奈子: mĩ nại tử | Đứa trẻ vốn xinh đẹp. |
75 | Moriko | 森子 | 森子: lâm tử | Đứa trẻ của rừng núi. |
76 | Momoe | 百恵 | 百恵: vạn tuệ | Thông minh hơn người, biết trăm thứ |
77 | Momoko | 桃子 | 桃子: đào tử | Đứa trẻ từ cây đào. |
78 | Mariko | 真里子 | 真里子: chân lí tử | Đứa trẻ của chân lí, của sự thật. |
79 | Mirai | 未来 | 未来: Tương lai | Tương lai |
80 | Mitsuki | 美月 | 美(Mỹ): đẹp 月(Nguyệt) : trăng | Mặt trăng tuyệt đẹp |
81 | Miyoko | 美代子 | 美(Mỹ): xinh, đẹp 代(Đại): thời đại 子(Tử): Đứa trẻ | Thế hệ trẻ đẹp |
82 | Naoki | 直樹 | 直樹: trị thụ | Ngay thẳng như cây rừng |
83 | Naomi | 直美. | 直美: trị mỹ | Ngay thẳng và xinh đẹp. |
84 | Natsuko | 夏子 | 夏子: hạ tử | Đứa trẻ của mùa hè (thường đặt cho người sinh vào mùa hè). |
85 | Natsumi | 夏子 | 夏子(Hạ tử) | Vẻ đẹp của mùa hè |
86 | Nozomi | 希心 | 希(Hi): Hi vọng 心(Tâm): Trái tim | Đứa trẻ có trái tim mang đầy hy vọng |
87 | Rin | 凜 | 凜(Lẫm): oai nghiêm, nghiêm túc | Đúng đắn, nghiệm túc |
88 | Sachiko | 幸子 | 幸(Hạnh): hạnh phúc 子(tử): đứa trẻ | Đứa trẻ hạnh phúc |
89 | Sakura | 桜 | 桜(anh) : hoa anh đào | Hoa anh đào |
90 | Setsuko | 節子 | 節(Tiết) : đoạn 子(Tử): đứa trẻ | Melody (đứa trẻ của giai điệu) |
91 | Shizuko | 静子 | 静(tĩnh): yên tĩnh 子(tử): đứa trẻ | Đứa trẻ trầm ổn |
92 | Tomoko | 1. 智子 2. 朋子 | 1. 智(Trí) : Trí tuệ) 2. 朋(Bằng) : Bằng hữu | 1. Đứa trẻ thông minh 2. Đứa trẻ thân thiên |
93 | Yoshiko | 良子 | 良(Lương): tốt, lành(tính cách) 子(tử): đứa trẻ | Đứa trẻ đức hạnh |
94 | Youko | 陽子 | 陽(Dương): mặt trời | Đứa trẻ của ánh nắng |
95 | Yua | 結愛 | 結(Kết): Kết hợp, gắn kế 愛(Ái) : yêu | Gắn kết và biết yêu thương |
96 | Yumi | 由美 | 由美(Do Mỹ) | Vẻ đẹp vốn có |
97 | Yumiko | 由美子 | 由美(Do Mỹ) 子(Tử): Đứa trẻ | Đứa trẻ với vẻ đẹp vốn có |
98 | Yuriko | 百合子 | 百合子(Bạch Hợp Tử) | Đứa trẻ giống hoa huệ |
99 | Yuuko | 優花 | 優(Ưu) : Xuất sắc 花(Hoa): Bông hoa | Bông hoa tuyệt đẹp |
100 | Yuzuki | 結月 | 結(Kết): Liên kết 月(Nguyệt): Mặt Trăng | Đứa trẻ của hy vọng |
102 | Asahi | 朝陽 | 朝(Triêu): Buổi sáng 陽(Dương): Mặt trời | Mặt trời buổi sớm mai |
103 | Daiksuke | 大輔 | 大(Đại): To lớn 輔(Phụ): Giúp đỡ | Đứa trẻ hay giúp đỡ |
104 | Haruto | 陽翔 | 陽(Dương): Dương 翔(Tưởng): Bay lượn | Nhẹ nhàng, bay bổng |
105 | Gin | 銀 | 銀 (ngân): bạc | Bạc, tên Gin thể hiện sự giàu sang vàng bạc |
Aiko (愛子): dễ thương, đứa bé đáng yêu
Kimiko/Kimi: tuyệt trần
Kiyoko: trong sáng, giống như gương
Koko/Tazu: con cò
Kuri: hạt dẻ
Kyon (HQ): trong sáng
Kurenai: đỏ thẫm
Kyubi: hồ ly chín đuôi
Lawan (Thái): đẹp
Mariko: vòng tuần hoàn, vĩ đạo
Manyura (Inđô): con công
Machiko: người may mắn
Maeko: thành thật và vui tươi
Mayoree (Thái): đẹp
Masa: chân thành, thẳng thắn
Meiko: chồi nụ
Mika: trăng mới
Minekoco: của núi
Misao: trung thành, chung thủy
Momo: trái đào tiên
Moriko: con của rừng
Miya: ngôi đền
Mochi: trăng rằm
Murasaki: hoa oải hương (lavender)
Nami/Namiko: sóng biển
Nara: cây sồi
Nareda: người đưa tin của Trời
No: hoang vu
Nori/Noriko: học thuyết
Nyoko: viên ngọc quý hoặc kho tàng
Ohara: cánh đồng
Phailin (Thái): đá sapphire
Ran: hoa súng
Ruri: ngọc bích
Ryo: con rồng
Sayo/Saio: sinh ra vào ban đêm
Shika: con hươu
Shizu: yên bình và an lành
Suki: đáng yêu
Sumi: tinh chất
Sumalee (Thái): đóa hoa đẹp
Sugi: cây tuyết tùng
Suzuko: sinh ra trong mùa thu
Shino: lá trúc
Takara: kho báu
Akako: màu đỏ
Aki: mùa thu
Akiko: ánh sáng
Akina: hoa mùa xuân
Amaya: mưa đêm
Aniko/Aneko: người chị lớn
Azami: hoa của cây thistle
Ayame: hoa của cung Gemini
Bato: tên của một vị nữ thần trong thần thoại Nhật Bản
Cho: com bướm
Cho (HQ): xinh đẹp
Gen: nguồn gốc
Gin: vàng bạc
Gwatan: nữ thần Mặt Trăng
Ino: heo rừng
Hama: đứa con của bờ biển
Hasuko: đứa con của hoa sen
Hanako: đứa con của hoa
Haru: mùa xuân
Haruko: mùa xuân
Haruno: cảnh xuân
Hatsu: đứa con đầu lòng
Hiroko: hào phóng
Hoshi: ngôi sao
Ichiko: thầy bói
Iku: bổ dưỡng
Inari: vị nữ thần lúa
Ishi: hòn đá
Izanami: người có lòng hiếu khách
Jin: người hiền lành lịch sự
Kagami: chiếc gương
Kami: nữ thần
Kameko/Kame: con rùa
Kane: đồng thau (kim loại)
Kazuko: đứa con đầu lòng
Keiko: đáng yêu
Kazu: đầu tiên
Tak i: thác nước
Tamiko: con của mọi người
Tama: ngọc, châu báu
Tani: đến từ thung lũng
Tatsu: con rồng
Toku: đạo đức, đoan chính
Tomi: giàu có
Tora: con hổ
Umeko: con của mùa mận chín
Umi: biển
Yasu: thanh bình
Yoko: tốt, đẹp
Yon (HQ): hoa sen
Yuri/Yuriko: hoa huệ tây
Yori: đáng tin cậy
Yuuki: hoàng hôn
tên trong tiếng nhật
**
giảm cân sau sinh của Nhật Bản
Đặt tên tiếng Nhật cho bé theo ngày tháng năm sinh
Bạn cũng có thể tra cứu tìm tên tiếng Nhật sang chảnh theo ngày tháng năm sinh để biết được tên tiếng Nhật của mình. Trong tiếng Nhật, “họ” của bạn tương ứng với tháng sinh của bạn và tên của bạn tương ứng với ngày sinh của bạn. Sự kết hợp của hai yếu tố này tạo thành tiếng Nhật. Dưới đây là cách tra cứu tên nam và nữ Nhật Bản theo ngày tháng năm sinh một cách chi tiết, các bạn có thể tham khảo:
Họ của tiếng Nhật sẽ ứng với tháng sinh của bé:
Tháng 1 – Kobayashi
Tháng 2 – Yamada
Tháng 3 – Watanabe
Tháng 4 – Suzuki
Tháng 5 – Yashida
Tháng 6 – Matusmoto
Tháng 7 – Fujitaka
Tháng 8 – Sakai
Tháng 9 – Yamadai
Tháng 10 – Takahashi
Tháng 11 – Satoh
Tháng 15 – Akei
Tên tiếng Nhật bé trai sẽ ứng với ngày sinh
Ngày 1: Tadashi
Ngày 2: Makoto
Ngày 3: Kiyoshi
Ngày 4: Orichi
Ngày 5: Toshiro
Ngày 6: Isao
Ngày 7: Takashi
Ngày 8: Kagami
Ngày 9: Uzumaki
Ngày 10: Tatsu
Ngày 11: Shima
Ngày 12: Akira
Ngày 13: Hatake
Ngày 14: Hyuga
Ngày 15: Kakashi
Ngày 16: Satoshi
Ngày 17: Hidetoshi
Ngày 18: Ikusa
Ngày 19: Mataso
Ngày 20: Takeshi
Ngày 21: Noboru
Ngày 22: Masayoshi
Ngày 23: Izumi
Ngày 24: Yoshiko
Ngày 25: Hiroshi
Ngày 26: Takayuki
Ngày 27: Katsuo
Ngày 28: Harunaga
Ngày 29: Asami
Ngày 30:Hiraku
Ngày 31: Masami
Tên tiếng Nhật bé gái sẽ ứng với ngày sinh
Ngày 1: Izanami
Ngày 2: Mariko
Ngày 3: Ayame
Ngày 4: Hasuko
Ngày 5: Haruka
Ngày 6: Kiyoko
Ngày 7: Machiko
Ngày 8: Ohara
Ngày 9: Sumi
Ngày 10: Akimizu
Ngày 11: Misaki
Ngày 12: Kanae
Ngày 13: Yurika
Ngày 14: Kaori
Ngày 15: Totomi
Ngày 16: Yuri
Ngày 17: Fuyuki
Ngày 18: Ajisai
Ngày 19: Suzue
Ngày 20: Sazanka
Ngày 21: Shinami
Ngày 22: Tamiko
Ngày 23: Umi
Ngày 24: Ryoko
Ngày 25: Isutomi
Ngày 26: Sayaka
Ngày 27: Midori
Ngày 28: Tsubaki
Ngày 29: Hinageki
Ngày 30: Kikyo
Ngày 31: Murasaki
Đặt tên theo tên người nổi tiếng ở Nhật
Cha mẹ nào cũng sẽ muốn con mình sau này sẽ thật tài năng, xinh đẹp, giỏi giang và có cuộc sống như ý. Vì thế xu hướng đặt tên con theo tên của người nổi tiếng ngày càng trở nên phổ biến. Colos Multi sẽ gợi ý tên trong tiếng Nhật của một số thần tường nổi tiếng được nhiều người ngưỡng mộ với những cái tên hay và đặc biệt.
Một số tên người nổi tiếng bố mẹ có thể đặt cho bé trai ()
- Toma Ikuta (生田斗真) : Nam diễn viên truyền hình nổi tiếng của Nhật Bản
- Yukichi Fukuzawa (福沢諭吉) : Ông xuất hiện trên đồng xu mệnh giá lớn nhất của Nhật Bản. Ông được coi là nhà tư tưởng có ảnh hưởng nhất trong xã hội Nhật Bản
- Saigo Takamori (西郷隆盛) : Nổi tiếng với biệt danh “The Last Samurai” là thủ lĩnh của Cuộc nổi dậy Satsuma
- Koji Seto (瀬戸浩二) : Nam diễn viên nhật bản đẹp trai nhất, Seto sở hữu sự nhanh nhạy, linh hoạt, của anh ấy trong công việc
- Mokomichi Hayami (速水もこみち) : Diễn viên người mẫu nổi tiếng tại Nhật
Một số tên người nổi tiếng bố mẹ có thể đặt cho bé gái ()
- Misora Hibari (美空ひばり) : Ca sĩ, diễn viên và biểu tượng văn hóa Nhật Bản
- Chiaki Mukai (向井千秋) : bà là người truyền cảm hứng, là bác sĩ phẫu thuật, nữ phi hành gia đầu tiên và nhà khoa học lỗi lạc của Nhật Bản
- Tomoe Gozen (巴御前) : Một trong những nhân vật lịch sử, chiến binh samurai thế kỷ 12. Bà được ngưỡng mộ vì sức mạnh vượt trội trong nhiều trận chiến
- Yayoi Kusama (草間彌生) : bà là nghệ sĩ đương đại bậc nhất ở Nhật
- Banana Yoshimoto (よしもとばなな) : Nữ tác giả văn học đương đại Nhật nổi tiếng
Lưu ý khi đặt tên tiếng Nhật cho bé
Bạn không thể dùng các tính từ và động từ cho toàn bộ tên, chúng có thể là một phần của tên tiếng Nhật. Bạn không thể đặt tên nhân vật là “Săn bắt” hoặc “Đói” hoặc “Yêu thương”.Một cái tên tiếng Nhật hay không bao gồm cả câu
Tên tiếng Nhật không chứa động từ ở cuối, tiền tố và hậu tố ở giữa từ, liên từ hoặc giới từ. Một cái tên không thể là một câu. “Abutterflythatisbeautiful” bạn không thể đặt tên như vậy. Nhiều tên tiếng Nhật khi tra từ điển sẽ có phần cuối là ngữ pháp mặc định.Trong một cái tên tiếng Nhật hay không nên xuất hiện phần cuối này. Cách loại bỏ chúng chính xác:Cắt bỏ phần thừa Kun-yomi và – On-yomi
Kanji có nhiều cách để đọc. Các cách đọc của Trung Quốc “on-yomi”, hoặc cách đọc của Nhật bản “kun-yomi”. Cách đọc “on-yomi” là cách khi các nhân vật ở trong một từ ghép. Cách đọc “kun-yomi” là cách khi các nhân vật đứng chỉ một mình, là cách đọc phổ biến kết thúc ngữ pháp gắn liền với nó.Ví dụ, bạn cần tra từ “đẹp” trong tiếng Nhật. Từ bạn sẽ nhận được là:美 し い (adj) ( utsuku .shii)Đầu tiên, từ này là một tính từ, vì vậy bản thân nó không thể là một danh từ. Bạn cũng sẽ nhận thấy hai ký tự treo ở cuối, đó là một kết thúc không có ngữ điệu. . Bạn phải bỏ chúng để có được một từ tương đương.“Utsukushii” là kun-yomi của từ này. Nếu chúng ta muốn tên của mình chứa từ “đẹp”, chúng ta sẽ phải kết hợp “đẹp” với một danh từ để làm cho tổng thể tên phù hợp làm chủ ngữ. Một bông hoa đẹp, từ chỉ hoa là 花 ( hana ) (n)
Tên “bông hoa đẹp” không thể là Utsukushiihana “, nó có một kết thúc ngữ pháp ở giữa. Trong trường hợp này, “Utsukuhana” cũng không phù hợp. Thông thường sự kết hợp của các ký tự kun-yomi là hợp lệ, nhưng trường hợp này là một ngoại lệ. Không có quy tắc đặc biệt nào cho sự kết hợp Kun-yomi ngoài “nghe có vẻ ngu ngốc”. Vì vậy, bạn nên chuyển sang on-yom.
Tra cứu“ 美 ” trong từ điển kanji để xem tất cả các cách đọc của nó và bạn sẽ nhận được: on: mi, bi
kun: utsuku .shii
Làm như vậy tương tự cho “ 花 ” sẽ nhận được: on: ka, ke
kun: hana
Không quá 2 yomi và không có quy tắc tuyển chọn chính xác. Cách đọc phổ biến nhất được gợi ý đầu tiên. Ngoài ra, nhiều từ điển kanji cung cấp danh sách các từ mẫu sử dụng các ký tự này để bạn có thể tìm ra từ nào sẽ sử dụng. Trong trường hợp này, chúng tôi kết hợp các từ “mi” và “ka” để tạo thành tên “Mika” (美 花).
Đó là một cái tên tiếng Nhật sang chảnh có ý nghĩa và phù hợp
Sử dụng từ điển để đặt tên
Sử dụng từ điển để đặt tên là một trong những cách đơn giản và dễ thực hiện nhất . Tuy nhiên, có một số hạn chế khi bạn chọn phương pháp này. Đầu tiên, tên phải là một danh từ, không phải là một cụm từ.
Đó là lý do tại sao một số danh từ được dùng làm tên, những từ chung chung thường không được phép sử dụng biệt hiệu.
Ví dụ, từ “Đào” là một biệt danh tiếng Nhật hay. Tuy nhiên, từ “cây” có nghĩa rất chung chung và thông dụng nên không được dùng làm danh từ chính. Dưới đây là một số gợi ý hay cho bạn đọc:
- Hanazumi (花 炭): Than hoa.
- Katazumi (堅 炭): Than cứng
- Konazumi (粉 炭): Than bụi.
- Kurozumi 黒 炭(): Than đen huyền bí.
- Mametan (豆 炭): Than cuội.
- Mokutan (木炭): Than từ cây cối.
- Rentan ( 練炭): Than củi đã ủ lâu.
Đặt tên dựa trên các đặc điểm
Đôi khi việc sử dụng từ điển để tìm tên phù hợp không mô tả và bao hàm hết ý nghĩa lớn lao mà bạn muốn. Vì vậy, chúng tôi phải sử dụng một cách khác, độc đáo và mới lạ, để tạo điểm nhấn.
Một trong những phương pháp hay nhất là đặt tên dựa trên các thuộc tính cụ thể. Ví dụ: Bạn muốn sử dụng từ “vũ khí” cho một biệt danh, nhưng khi bạn tra từ điển, nó không phù hợp với bạn.
Vì vậy, chúng tôi sử dụng các thuộc tính của từ này như: Thanh kiếm, Kim bí ngô, v.v.
- Kabocha (南瓜): Bí ngô.
- Sasu ( 刺 す): Đâm.
- Ken (剣): Kiếm.
Vì vậy, bạn có một cái tên với ý nghĩa sâu xa bao hàm từ gốc mà bạn muốn nhận chính mình.
Và còn nhiều tên hay, cách đặt tên cho bé theo tiếng Nhật khác mà healthmart.vn sẽ tiếp tục giới thiệu ở các bài viết tiếp theo nhé!
Chọn tên nào hay và ý nghĩa?
Việc đặt tên con được suy nghĩ rất thận trọng và thể hiện được văn hóa con người Nhật Bản như thế nào. Cũng như hầu hết các nước phương Đông, người Nhật Bản thường đặt tên cho con theo những từ hoa mỹ, có ý nghĩa tốt đẹp,… vì họ tin rằng cái tên sẽ ảnh hưởng một phần đến số mệnh con người.
Những cái tên Nhật Bản hay là những tên mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp, sự giàu có, thịnh vượng và thể hiện được đức tính tốt.
từ khoá
họ tiên người Nhật 2024
tên người Nhật hay gặp
tên tiếng Nhật phổ biến
Bài viết rất hay và bổ ích. Cám ơn tác giả đã chia sẻ những thông tin hữu ích này.
Bài viết thật thú vị. Tôi chưa bao giờ nghĩ đến việc đặt tên con mình theo tiếng Nhật.
Bài viết rất hay nhưng tôi nghĩ tác giả nên bổ sung thêm một số tên tiếng Nhật theo vần âm.
Tên tiếng Nhật rất hay và ý nghĩa. Tôi sẽ tham khảo để đặt tên cho con mình.
Tôi không đồng ý với quan điểm của tác giả. Tôi cho rằng tên tiếng Việt hay hơn tên tiếng Nhật.
Tên tiếng Nhật nghe thật buồn cười. Tôi không thể tưởng tượng con mình có tên như vậy.
Tôi rất thích tên tiếng Nhật. Chúng rất độc đáo và có ý nghĩa sâu sắc.
Bài viết có nhiều thông tin không chính xác. Tác giả nên kiểm tra lại thông tin trước khi đăng bài.
Bài viết có nhiều tên hay. Tôi sẽ lưu lại để tham khảo sau này.