Đặt tên con trai, con gái theo tiếng Nhật hay ý nghĩa nhất 2024

Có rất nhiều cách đặt tên cho con theo tiếng Nhật: đặc tên theo các loài hoa, theo người nổi tiếng, các mùa trong năm, đặt tên theo ý nghĩa may mắn, sức khoẻ, hoặc đơn giản là đặt tên cho bé trai, gái theo ngày tháng năm sinh. Nào cùng healthmart.vn tìm hiểu nhé!

Hiểu về quy tắc đặt tên của người Nhật

Cách đặt tên của người Nhật Bản vừa có những đặc trưng của các nước phương Đông vừa có nét đặc trưng của phương Tây. Bạn cần nắm được những điều này để tránh bỡ ngỡ hoặc gây hiểu lầm khi sử dụng tên tiếng Nhật.

Vị trí “Họ – Tên”: 

  • Khi sử dụng để viết hay sử dụng trong các văn bản, giấy tờ: Người Nhật sẽ thường sẽ viết tên trước họ sau giống các nước phương tây, vì khi phiên âm ra tiếng Anh sẽ dễ viết và dễ xưng hô hơn.
  • Trong giao tiếp hằng ngày: Họ trước tên sau như Việt Nam và nhiều quốc gia châu Á khác.

Dưới đây là các tên hay cho bé trai, gái tiếng Nhật hay, ý nghĩa mà healthmart tổng hợp được, nào cùng tìm hiểu nhé!

100+ tên tiếng Nhật ý nghĩa dành cho bé trai hay nhất 2023

Aki: mùa thu
Akira: thông minh
Naga: con rồng/rắn trong thần thoại
Neji: xoay tròn
Niran: vĩnh cửu
Orochi: rắn khổng lồ
Raiden: thần sấm chớp
Rinjin: thần biển
Ringo: quả táo
Ruri: ngọc bích
Santoso: thanh bình, an lành
Sam: thành tựu
San: ngọn núi
Sasuke: trợ tá
Seido: đồng thau (kim loại)
Shika: hươu
Shima: người dân đảo
Shiro: vị trí thứ tư
Tadashi: người hầu cận trung thành
Taijutsu: thái cực
Taka: con diều hâu
Tani: đến từ thung lũng
Taro: cháu đích tôn
Tatsu: con rồng
Ten: bầu trời
Tengu: thiên cẩu ( con vật nổi tiếng với lòng trung thành với chủ)
Tomi: màu đỏ
Toshiro: thông minh
Toru: biển
Uchiha: quạt giấy
Uyeda: đến từ cánh đồng lúa
Uzumaki: vòng xoáy
Virode (Thái): ánh sáng
Washi chim ưng: chim ưng
Yong (HQ): người dũng cảm
Yuri(theo ý nghĩa Úc): lắng nghe
Zinan/Xinan: đứa con trai thứ hai
Zen: một giáo phái của Phật giáo
Aman (Indo): an toàn và bảo mật
Amida: vị Phật về ánh sáng tinh khiết
Aran (Thái): cánh rừng
Botan: hoa của tháng 6, cây mẫu đơn
Chiko: như mũi tên
Chin (HQ): người vĩ đại
Dian/Dyan (Indo): ngọn nến
Dosu: tàn khốc
Ebisu: thần may mắn
Garuda (Indo):người đưa tin của Trời
Gi (HQ): người dũng cảm
Goro: con trai thứ năm, vị trí thứ năm
Haro: con của lợn rừng
Hasu: heo rừng
Hasu: hoa sen
Hatake: nông điền
Ho (HQ): tốt bụng
Hotei: thần hội hè
Higo: cây dương liễu
Hyuga: Nhật hướng
Isora: vị thần của biển cả
Jiro: đứa con trai thứ nhì
Kakashi: rơm ở các ruộng lúa
Kama (Thái): hoàng kim
Kane/Kahnay/Kin: hoàng kim
Kazu: thanh bình
Kongo: kim cương
Kenji: vị trí thứ nhì
Kuma: con gấu
Kumo: con nhện
Kosho: vị thần của màu đỏ
Kaiten: hồi thiên
Kame: kim qui
Kami: thiên đàng, thuộc về thiên đàng
Kano: vị thần của nước
Kanji: thiếc (kim loại)
Ken: làn nước trong vắt
Kiba: răng, nanh
Kido: nhóc quỷ
Kisame: cá mập
Kiyoshi: người trầm tính
Kinnara (Thái): hình dáng nửa người nửa chim – một nhân vật trong chiêm tinh
Maito: cực kì mạnh mẽ
Manzo: đứa con trai thứ ba,,vị trí thứ ba
Maru: hình tròn, đệm cuối tên con trai
Michi: đường phố
Michio: mạnh mẽ
Mochi: trăng rằm

100+ tên tiếng Nhật hay dành cho bé gái hay nhất 2023

STTTênChữ HánDịch NghĩaDịch nghĩa
1Ai愛(Ái); tình yêuTình yêu
2AIKO愛子愛(Ái): tình yêu
子(Tử): đứa trẻ
Dễ thương, đứa trẻ được yêu thương
3Aoi葵(quỳ): hoa thục quỳTên loài hoa nở hướng về mặt trời
4Aimi愛美愛(Ái): tình yêu
美(Mĩ): mĩ nữ, đẹp
Tình yêu đẹp, đẹp, mĩ miều
5AkiThu: mùa thuMùa thu
6Akiko秋子Thu: mùa thu
Tử: đứa trẻ
Đứa trẻ mùa thu/ ánh sáng
7AkiraアキラThông minh, sáng sủa
8AmayaアヤメAma đọc gần giống Ame (vũ)
雨: cơn mưa
夜(dạ: tối, ban đêm)
Cơn mưa đêm
9Aniko/ Anekoあにこ/ 姉子Ane: chị gái, chị lớnNgười chị lớn
10AzamiHoa Azami, hoa của một loại cây mọc hoang dã, sinh trưởng ở những nơi khô ráo và hướng theo ánh mặt trời.
11Ayako彩子彩 (thái): rực rỡ, sặc sỡ.
子(tử): đứa trẻ
Đứa trẻ rực sỡ
12Airi愛莉愛(Ái): tình yêu
莉(Nhài) : Hoa nhài
Sự kết hợp của tình yêu và hoa nhài trắng hoặc lê
13Akari赤莉赤(Xích)
莉(Nhài) : hoa nhài
Hoa nhài đỏ.
14Akemi明美明(Minh): Ánh sáng
美(Mỹ): Đẹp
Ánh sáng và sự xinh đẹp
15Anzu杏(Hạnh)Quả mơ
16AtsukoĐứa trẻ có trái tim ấm áp
17Akika明夏明夏(Minh Hạ)
明(Minh ): Ánh sáng, sáng sủa
Mùa hạ tươi sáng
18Chou蝶 (điệp): con bướmCon bướm
19Chiyo千代千(Thiên): Thiên vạn
代(Đại) : Cổ đại
Ngàn thế hệ, ngàn thế giới
20Chiyoko千代子千代
子(Tử): Đứa trẻ
Đứa trẻ trường tồn, vĩnh cửu
21Emiko– 恵美子
– 笑子
– 恵美子: tuệ mỹ tử
– 笑子:tiểu tử
– Đứa trẻ thông minh và xinh đẹp.
– Đứa trẻ luôn mỉm cười
22Fumiko文子文子: văn tửĐứa bé hòa nhã, ôn nhu, lễ độ.
23Hana花:花: hoaBông hoa.
24Haruki春樹春樹: xuân thụCây cối mùa xuân. Cây cối mùa xuân thường
đâm chồi nảy lộc, sum xuê.
25Harumi春美春美: xuân mỹVẻ đẹp mùa xuân
26Hana花 (hoa): bông hoa, đóa hoaBông hoa, đóa hoa
27Hasu蓮 liên: hoa senHoa sen
28Hanako花子花 hoa: bông hoa
子 tử: đứa trẻ
Đứa con của hoa
29Haru春 (xuân)Mùa xuân
30Harumi春美春: mùa xuân
美(Mĩ): mĩ nữ, đẹp
Vẻ đẹp mùa xuân
31Hime媛(viên)Công chúa, tiểu thư
32Hina妃奈妃(hậu): vợ vua
奈(nại): sao mà, thốt lên SAO MÀ…
=>Vợ vua sao mà đẹp quá!
Người con gái xinh đẹp
33Hoshi星(tinh): tinh cầu, ngôi saoNgôi sao
34Hiroko1- 裕子:
2- 浩子:
1- 裕子: dụ tử,
2- 浩子: hạo tử
1. “Dụ tử” có nghĩa là đứa trẻ giàu sang, sung túc.
2. “Hạo tử” có nghĩa là đứa trẻ to lớn, vĩ đại.
35Hisako久子久子: cửu tử“Cửu tử” có nghĩa  là đứa trẻ vĩnh cửu, vĩnh hằng.
36Hisoka密: mậtChu đáo, tỉ mỉ
37Izumi泉: Tuyền : Con suốiDũng mãnh như nước chảy. Phát huy hết khả
năng tiềm ẩn
38Kaori香織香織: hương chí/xíDệt thành từ mùi hương.
39Kameko上子上子: thượng tửĐứa bé ở trên mọi người => đứa bé có vị trí
cao
40Kazuko和子和(Hoà) : Hoà bình
子(Tử): đứa trẻ
Đứa bé hoà bình
41Kei恵(Huệ)Ban phước
42Katsumi勝美勝美: thắng mỹChiến thắng tốt đẹp
43Kazumi和美和美: hòa mỹHòa hợp, hài hòa và đẹp đẽ.
44Keiko慶子慶(Khánh) : vui mừng
子(tử): Đứa trẻ
.Đứa trẻ hoan hỉ
45Kiyoko清子清子: thanh tửĐứa trẻ trong sáng, trong sạch.
46Kagami鏡 (kính): kính thủy tinhGương, kính thủy tinh
47Kaede楓 (phong): cây phong lá đỏCây lá đỏ, phong lá đỏ
48Kin欽 khâm: thuộc về vua chúa, bảo vật của vuaBảo vật
49Natsumi夏美夏美: hạ mỹVẻ đẹp của mùa hè.
50Kiyomi清子清( Thanh) : trong sángĐứa trẻ trong sáng
51Kou1. 幸
2. 光
3. 康
1. 幸 (Hạnh): hạnh phúc
2. 光 (Quang): ánh sáng
3. 康 (Khương): Hoà bình
1. Đứa trẻ hạnh phúc
2. Đứa trẻ sáng sủa thông minh
3. Đứa trẻ ôn hoà, hoà bình
52Kokoro心(Tâm): trái timĐứa trẻ có tâm, biết yêu thương
53Kumiko久美子久(Cửu) : vĩnh cửu
美(Mỹ): đẹp
子(Tử): đứa trẻ
Đứa trẻ có vẻ đẹp vĩnh cửu
54Mai舞: vũĐiệu múa.
55Maiko舞子舞子: vũ tửMúa vui vẻ.
56Makoto誠: thànhThành thật.
57Mana誠: thànhThành thật.
58Manami1- 愛美
2- 愛海:
1- 愛美: ái mỹ
2- 愛海: ái hải
1. “Ái mỹ” có nghĩa là “tình yêu đẹp”.
2. “Ái hải” có nghĩa là “tình yêu mênh mông như đại dương”.
59Masami雅美雅美: nhã mỹTao nhã và xinh đẹp.
60Masumi真澄真澄: chân trừngChân thật và thanh cao.
61Megumi恵: tuệ恵: tuệ.Trí tuệ, thông minh.
62Misaki美咲美咲: mỹ tiếu: CườiTên này có nghĩa là “nụ cười xinh đẹp”
63Mitsuko光子光子: quang tửĐứa trẻ tỏa sáng như ánh mặt trời
64Mizuki美月美月: mỹ nguyệtVầng trăng đẹp đẽ.
65Mariko真里子真里子: chân lí tửĐứa trẻ của chân lí, của sự thật.
66Masami雅美雅美: nhã mỹTao nhã và xinh đẹp.
67Mi美: mỹXinh đẹp, đẹp đẽ.
68Minako美奈子美奈子: mĩ nại tửĐứa trẻ vốn xinh đẹp.
69Mika美香美香: mỹ hươngXinh đẹp và có hương thơm.
70Mizuki美月美月: mỹ nguyệtVầng trăng đẹp đẽ.
71Minako美奈子美奈子: mĩ nại tửĐứa trẻ vốn xinh đẹp
72Mika美香美香: mỹ hươngXinh đẹp và có hương thơm.
73Michiko美智子美智子: mỹ trí tửĐứa trẻ xinh đẹp và thông minh.
74Minako美奈子美奈子: mĩ nại tửĐứa trẻ vốn xinh đẹp.
75Moriko森子森子: lâm tửĐứa trẻ của rừng núi.
76Momoe百恵百恵: vạn tuệThông minh hơn người, biết trăm thứ
77Momoko桃子桃子: đào tửĐứa trẻ từ cây đào.
78Mariko真里子真里子: chân lí tửĐứa trẻ của chân lí, của sự thật.
79Mirai未来未来: Tương laiTương lai
80Mitsuki美月美(Mỹ): đẹp
月(Nguyệt) : trăng
Mặt trăng tuyệt đẹp
81Miyoko美代子美(Mỹ): xinh, đẹp
代(Đại): thời đại
子(Tử): Đứa trẻ
Thế hệ trẻ đẹp
82Naoki直樹直樹: trị thụNgay thẳng như cây rừng
83Naomi直美.直美: trị mỹNgay thẳng và xinh đẹp.
84Natsuko夏子夏子: hạ tửĐứa trẻ của mùa hè (thường đặt cho người sinh
vào mùa hè).
85Natsumi夏子夏子(Hạ tử)Vẻ đẹp của mùa hè
86Nozomi希心希(Hi): Hi vọng
心(Tâm): Trái tim
Đứa trẻ có trái tim mang đầy hy vọng
87Rin凜(Lẫm): oai nghiêm, nghiêm túcĐúng đắn, nghiệm túc
88Sachiko幸子幸(Hạnh): hạnh phúc
子(tử): đứa trẻ
Đứa trẻ hạnh phúc
89Sakura桜(anh) : hoa anh đàoHoa anh đào
90Setsuko節子節(Tiết) : đoạn
子(Tử): đứa trẻ
Melody (đứa trẻ của giai điệu)
91Shizuko静子静(tĩnh): yên tĩnh
子(tử): đứa trẻ
Đứa trẻ trầm ổn
92Tomoko1. 智子
2. 朋子
1. 智(Trí) : Trí tuệ)
2. 朋(Bằng) : Bằng hữu
1. Đứa trẻ thông minh
2. Đứa trẻ thân thiên
93Yoshiko良子良(Lương): tốt, lành(tính cách)
子(tử): đứa trẻ
Đứa trẻ đức hạnh
94Youko陽子陽(Dương): mặt trờiĐứa trẻ của ánh nắng
95Yua結愛結(Kết): Kết hợp, gắn kế
愛(Ái) : yêu
Gắn kết và biết yêu thương
96Yumi由美由美(Do Mỹ)Vẻ đẹp vốn có
97Yumiko由美子由美(Do Mỹ)
子(Tử): Đứa trẻ
Đứa trẻ với vẻ đẹp vốn có
98Yuriko百合子百合子(Bạch Hợp Tử)Đứa trẻ giống hoa huệ
99Yuuko優花優(Ưu) : Xuất sắc
花(Hoa): Bông hoa
Bông hoa tuyệt đẹp
100Yuzuki結月結(Kết): Liên kết
月(Nguyệt): Mặt Trăng
Đứa trẻ của hy vọng
102Asahi朝陽朝(Triêu): Buổi sáng
陽(Dương): Mặt trời
Mặt trời buổi sớm mai
103Daiksuke大輔大(Đại): To lớn
輔(Phụ): Giúp đỡ
Đứa trẻ hay giúp đỡ
104Haruto陽翔陽(Dương): Dương
翔(Tưởng): Bay lượn
Nhẹ nhàng, bay bổng
105Gin銀 (ngân): bạcBạc, tên Gin thể hiện sự giàu sang vàng bạc

 

Aiko (愛子): dễ thương, đứa bé đáng yêu
Kimiko/Kimi: tuyệt trần
Kiyoko: trong sáng, giống như gương
Koko/Tazu: con cò
Kuri: hạt dẻ
Kyon (HQ): trong sáng
Kurenai: đỏ thẫm
Kyubi: hồ ly chín đuôi
Lawan (Thái): đẹp
Mariko: vòng tuần hoàn, vĩ đạo
Manyura (Inđô): con công
Machiko: người may mắn
Maeko: thành thật và vui tươi
Mayoree (Thái): đẹp
Masa: chân thành, thẳng thắn
Meiko: chồi nụ
Mika: trăng mới
Minekoco: của núi
Misao: trung thành, chung thủy
Momo: trái đào tiên
Moriko: con của rừng
Miya: ngôi đền
Mochi: trăng rằm
Murasaki: hoa oải hương (lavender)
Nami/Namiko: sóng biển
Nara: cây sồi
Nareda: người đưa tin của Trời
No: hoang vu
Nori/Noriko: học thuyết
Nyoko: viên ngọc quý hoặc kho tàng
Ohara: cánh đồng
Phailin (Thái): đá sapphire
Ran: hoa súng
Ruri: ngọc bích
Ryo: con rồng
Sayo/Saio: sinh ra vào ban đêm
Shika: con hươu
Shizu: yên bình và an lành
Suki: đáng yêu
Sumi: tinh chất
Sumalee (Thái): đóa hoa đẹp
Sugi: cây tuyết tùng
Suzuko: sinh ra trong mùa thu
Shino: lá trúc
Takara: kho báu
Akako: màu đỏ
Aki: mùa thu
Akiko: ánh sáng
Akina: hoa mùa xuân
Amaya: mưa đêm
Aniko/Aneko: người chị lớn
Azami: hoa của cây thistle
Ayame: hoa của cung Gemini
Bato: tên của một vị nữ thần trong thần thoại Nhật Bản
Cho: com bướm
Cho (HQ): xinh đẹp
Gen: nguồn gốc
Gin: vàng bạc
Gwatan: nữ thần Mặt Trăng
Ino: heo rừng
Hama: đứa con của bờ biển
Hasuko: đứa con của hoa sen
Hanako: đứa con của hoa
Haru: mùa xuân
Haruko: mùa xuân
Haruno: cảnh xuân
Hatsu: đứa con đầu lòng
Hiroko: hào phóng
Hoshi: ngôi sao
Ichiko: thầy bói
Iku: bổ dưỡng
Inari: vị nữ thần lúa
Ishi: hòn đá
Izanami: người có lòng hiếu khách
Jin: người hiền lành lịch sự
Kagami: chiếc gương
Kami: nữ thần
Kameko/Kame: con rùa
Kane: đồng thau (kim loại)
Kazuko: đứa con đầu lòng
Keiko: đáng yêu
Kazu: đầu tiên
Tak i: thác nước
Tamiko: con của mọi người
Tama: ngọc, châu báu
Tani: đến từ thung lũng
Tatsu: con rồng
Toku: đạo đức, đoan chính
Tomi: giàu có
Tora: con hổ
Umeko: con của mùa mận chín
Umi: biển
Yasu: thanh bình
Yoko: tốt, đẹp
Yon (HQ): hoa sen
Yuri/Yuriko: hoa huệ tây
Yori: đáng tin cậy
Yuuki: hoàng hôn
tên trong tiếng nhật

**

giảm cân sau sinh của Nhật Bản

Đặt tên tiếng Nhật cho bé theo ngày tháng năm sinh

Bạn cũng có thể tra cứu tìm tên tiếng Nhật sang chảnh theo ngày tháng năm sinh để biết được tên tiếng Nhật của mình. Trong tiếng Nhật, “họ” của bạn tương ứng với tháng sinh của bạn và tên của bạn tương ứng với ngày sinh của bạn. Sự kết hợp của hai yếu tố này tạo thành tiếng Nhật. Dưới đây là cách tra cứu tên nam và nữ Nhật Bản theo ngày tháng năm sinh một cách chi tiết, các bạn có thể tham khảo:

Họ của tiếng Nhật sẽ ứng với tháng sinh của bé:

Tháng 1 – Kobayashi

Tháng 2 – Yamada

Tháng 3 – Watanabe

Tháng 4 – Suzuki

Tháng 5 – Yashida

Tháng 6 – Matusmoto

Tháng 7 – Fujitaka

Tháng 8 – Sakai

Tháng 9 – Yamadai

Tháng 10 – Takahashi

Tháng 11 – Satoh

Tháng 15 – Akei

Tên tiếng Nhật bé trai sẽ ứng với ngày sinh

Ngày 1: Tadashi
Ngày 2: Makoto
Ngày 3: Kiyoshi
Ngày 4: Orichi
Ngày 5: Toshiro
Ngày 6: Isao
Ngày 7: Takashi
Ngày 8: Kagami
Ngày 9: Uzumaki
Ngày 10: Tatsu
Ngày 11: Shima
Ngày 12: Akira
Ngày 13: Hatake
Ngày 14: Hyuga
Ngày 15: Kakashi
Ngày 16: Satoshi
Ngày 17: Hidetoshi
Ngày 18: Ikusa
Ngày 19: Mataso
Ngày 20: Takeshi
Ngày 21: Noboru
Ngày 22: Masayoshi
Ngày 23: Izumi
Ngày 24: Yoshiko
Ngày 25: Hiroshi
Ngày 26: Takayuki
Ngày 27: Katsuo
Ngày 28: Harunaga
Ngày 29: Asami
Ngày 30:Hiraku
Ngày 31: Masami

Tên tiếng Nhật bé gái sẽ ứng với ngày sinh

Ngày 1: Izanami

Ngày 2: Mariko

Ngày 3: Ayame

Ngày 4: Hasuko

Ngày 5: Haruka

Ngày 6: Kiyoko

Ngày 7: Machiko

Ngày 8: Ohara

Ngày 9: Sumi

Ngày 10: Akimizu

Ngày 11: Misaki

Ngày 12: Kanae

Ngày 13: Yurika

Ngày 14: Kaori

Ngày 15: Totomi

Ngày 16: Yuri

Ngày 17: Fuyuki

Ngày 18: Ajisai

Ngày 19: Suzue

Ngày 20: Sazanka

Ngày 21: Shinami

Ngày 22: Tamiko

Ngày 23: Umi

Ngày 24: Ryoko

Ngày 25: Isutomi

Ngày 26: Sayaka

Ngày 27: Midori

Ngày 28: Tsubaki

Ngày 29: Hinageki

Ngày 30: Kikyo

Ngày 31: Murasaki

Đặt tên theo tên người nổi tiếng ở Nhật

Cha mẹ nào cũng sẽ muốn con mình sau này sẽ thật tài năng, xinh đẹp, giỏi giang và có cuộc sống như ý. Vì thế xu hướng đặt tên con theo tên của người nổi tiếng ngày càng trở nên phổ biến. Colos Multi sẽ gợi ý tên trong tiếng Nhật của một số thần tường nổi tiếng được nhiều người ngưỡng mộ với những cái tên hay và đặc biệt.

Một số tên người nổi tiếng bố mẹ có thể đặt cho bé trai ()

  1. Toma Ikuta (生田斗真) : Nam diễn viên truyền hình nổi tiếng của Nhật Bản
  2. Yukichi Fukuzawa (福沢諭吉) : Ông xuất hiện trên đồng xu mệnh giá lớn nhất của Nhật Bản. Ông được coi là nhà tư tưởng có ảnh hưởng  nhất trong xã hội Nhật Bản
  3. Saigo Takamori (西郷隆盛) :  Nổi tiếng với biệt danh “The Last Samurai” là thủ lĩnh của Cuộc nổi dậy Satsuma
  4. Koji Seto (瀬戸浩二) : Nam diễn viên nhật bản đẹp trai nhất, Seto sở hữu sự nhanh nhạy, linh hoạt, của anh ấy trong công việc
  5. Mokomichi Hayami (速水もこみち) : Diễn viên người mẫu nổi tiếng tại Nhật

Một số tên người nổi tiếng bố mẹ có thể đặt cho bé gái ()

  1.  Misora Hibari (美空ひばり) :  Ca sĩ, diễn viên và biểu tượng văn hóa Nhật Bản
  2. Chiaki Mukai (向井千秋) : bà là người truyền cảm hứng, là bác sĩ phẫu thuật, nữ phi hành gia đầu tiên  và  nhà khoa học lỗi lạc của Nhật Bản
  3.  Tomoe Gozen (巴御前) : Một trong những nhân vật lịch sử, chiến binh samurai thế kỷ 12. Bà được ngưỡng mộ vì sức mạnh vượt trội trong nhiều trận chiến
  4. Yayoi Kusama (草間彌生) : bà là nghệ sĩ đương đại bậc nhất ở Nhật
  5. Banana Yoshimoto (よしもとばなな) : Nữ tác giả văn học đương đại Nhật nổi tiếng

Lưu ý khi đặt tên tiếng Nhật cho bé

Tên tiếng Nhật là một danh từ
Bạn không thể dùng các tính từ và động từ cho toàn bộ tên, chúng có thể là một phần của tên tiếng Nhật. Bạn không thể đặt tên nhân vật là “Săn bắt” hoặc “Đói” hoặc “Yêu thương”.Một cái tên tiếng Nhật hay không bao gồm cả câu
Tên tiếng Nhật không chứa động từ ở cuối, tiền tố và hậu tố ở giữa từ, liên từ hoặc giới từ. Một cái tên không thể là một câu. “Abutterflythatisbeautiful” bạn không thể đặt tên như vậy. Nhiều tên tiếng Nhật khi tra từ điển sẽ có phần cuối là ngữ pháp mặc định.Trong một cái tên tiếng Nhật hay không nên xuất hiện phần cuối này. Cách loại bỏ chúng chính xác:Cắt bỏ phần thừa Kun-yomi và  – On-yomi
Kanji có nhiều  cách để đọc. Các cách đọc của Trung Quốc “on-yomi”, hoặc cách đọc của Nhật bản “kun-yomi”. Cách đọc “on-yomi” là cách khi các nhân vật ở trong một từ ghép. Cách đọc  “kun-yomi” là cách khi các nhân vật đứng chỉ một mình, là cách đọc phổ biến kết thúc ngữ pháp gắn liền với nó.Ví dụ, bạn cần tra từ “đẹp” trong tiếng Nhật. Từ bạn sẽ nhận được là:美 し い (adj) ( utsuku .shii)Đầu tiên, từ này là một tính từ, vì vậy bản thân nó không thể là một danh từ. Bạn cũng sẽ nhận thấy hai ký tự  treo ở cuối, đó là một kết thúc không có ngữ điệu. . Bạn phải bỏ chúng để có được một từ tương đương.“Utsukushii” là kun-yomi của từ này. Nếu chúng ta muốn tên của mình chứa từ “đẹp”, chúng ta sẽ phải kết hợp “đẹp” với một danh từ để làm cho tổng thể tên phù hợp làm chủ ngữ. Một bông hoa đẹp, từ chỉ hoa là 花 ( hana ) (n)

Tên “bông hoa đẹp” không thể là Utsukushiihana “, nó có một kết thúc ngữ pháp ở giữa. Trong trường hợp này, “Utsukuhana” cũng không phù hợp. Thông thường sự kết hợp của các ký tự kun-yomi là hợp lệ, nhưng trường hợp này là một ngoại lệ. Không có  quy tắc đặc biệt nào cho sự kết hợp Kun-yomi ngoài “nghe có vẻ ngu ngốc”. Vì vậy, bạn nên chuyển sang on-yom.

Tra cứu“ 美 ” trong từ điển kanji để xem tất cả các cách đọc của nó và bạn sẽ nhận được: on: mi, bi

kun: utsuku .shii

Làm như vậy tương tự cho “ 花 ” sẽ nhận được: on: ka, ke

kun: hana

Không quá 2 yomi và không có quy tắc tuyển chọn chính xác. Cách đọc phổ biến nhất được gợi ý  đầu tiên. Ngoài ra, nhiều từ điển kanji cung cấp danh sách các từ mẫu sử dụng các ký tự này để bạn có thể tìm ra từ nào sẽ sử dụng. Trong trường hợp này, chúng tôi kết hợp các từ “mi” và “ka” để tạo thành tên “Mika” (美 花).

Đó là một cái tên tiếng Nhật sang chảnh có ý nghĩa và phù hợp

Sử dụng từ điển để đặt tên
Sử dụng từ điển để đặt tên là một trong những cách đơn giản và dễ thực hiện nhất . Tuy nhiên,  có một số hạn chế khi bạn chọn phương pháp này. Đầu tiên, tên phải là một danh từ, không phải là một cụm từ.

Đó là lý do tại sao một số danh từ  được dùng làm tên, những từ  chung chung thường không được phép sử dụng biệt hiệu.

Ví dụ, từ “Đào” là một biệt danh tiếng Nhật hay. Tuy nhiên, từ “cây” có nghĩa rất  chung chung và thông dụng nên không được dùng làm danh từ chính. Dưới đây là một số gợi ý hay  cho bạn đọc:

  • Hanazumi (花 炭): Than hoa.
  • Katazumi (堅 炭): Than cứng
  • Konazumi (粉 炭): Than bụi.
  • Kurozumi 黒 炭(): Than đen huyền bí.
  • Mametan (豆 炭): Than cuội.
  • Mokutan  (木炭): Than từ cây cối.
  • Rentan ( 練炭): Than củi đã ủ lâu.

Đặt tên dựa trên các đặc điểm
Đôi khi việc sử dụng từ điển để tìm tên phù hợp không mô tả và bao hàm  hết ý nghĩa lớn lao mà bạn  muốn. Vì vậy, chúng tôi phải sử dụng một cách khác, độc đáo và mới lạ, để tạo điểm nhấn.

Một trong những phương pháp hay nhất là đặt tên dựa trên các thuộc tính cụ thể. Ví dụ: Bạn muốn sử dụng từ “vũ khí” cho một biệt danh, nhưng khi bạn tra từ điển, nó không phù hợp với bạn.

Vì vậy, chúng tôi sử dụng các thuộc tính của từ này như: Thanh kiếm, Kim bí ngô, v.v.

  • Kabocha (南瓜): Bí ngô.
  • Sasu ( 刺 す): Đâm.
  • Ken (剣): Kiếm.

Vì vậy,  bạn có một cái tên với ý nghĩa sâu xa bao hàm từ gốc mà bạn muốn nhận chính mình.

Và còn nhiều tên hay, cách đặt tên cho bé theo tiếng Nhật khác mà healthmart.vn sẽ tiếp tục giới thiệu ở các bài viết tiếp theo nhé!

Chọn tên nào hay và ý nghĩa?

Việc đặt tên con được suy nghĩ rất thận trọng và thể hiện được văn hóa con người Nhật Bản như thế nào. Cũng như hầu hết các nước phương Đông, người Nhật Bản thường đặt tên cho con theo những từ hoa mỹ, có ý nghĩa tốt đẹp,… vì họ tin rằng cái tên sẽ ảnh hưởng một phần đến số mệnh con người.

Những cái tên Nhật Bản hay là những tên mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp, sự giàu có, thịnh vượng và thể hiện được đức tính tốt.

từ khoá

họ tiên người Nhật 2024

tên người Nhật hay gặp

tên tiếng Nhật phổ biến

9 thoughts on “Đặt tên con trai, con gái theo tiếng Nhật hay ý nghĩa nhất 2024

  1. Đặng Vân Anh says:

    Bài viết rất hay và bổ ích. Cám ơn tác giả đã chia sẻ những thông tin hữu ích này.

  2. Phạm Thị E says:

    Bài viết thật thú vị. Tôi chưa bao giờ nghĩ đến việc đặt tên con mình theo tiếng Nhật.

  3. Nguyễn Thị I says:

    Bài viết rất hay nhưng tôi nghĩ tác giả nên bổ sung thêm một số tên tiếng Nhật theo vần âm.

  4. Trần Thị C says:

    Tên tiếng Nhật rất hay và ý nghĩa. Tôi sẽ tham khảo để đặt tên cho con mình.

  5. Lê Văn D says:

    Tôi không đồng ý với quan điểm của tác giả. Tôi cho rằng tên tiếng Việt hay hơn tên tiếng Nhật.

  6. Trương Văn F says:

    Tên tiếng Nhật nghe thật buồn cười. Tôi không thể tưởng tượng con mình có tên như vậy.

  7. Vũ Văn H says:

    Tôi rất thích tên tiếng Nhật. Chúng rất độc đáo và có ý nghĩa sâu sắc.

  8. Nguyễn Văn B says:

    Bài viết có nhiều thông tin không chính xác. Tác giả nên kiểm tra lại thông tin trước khi đăng bài.

  9. Đỗ Thị G says:

    Bài viết có nhiều tên hay. Tôi sẽ lưu lại để tham khảo sau này.

Comments are closed.