Từ vựng dùng trong nhà hàng tiếng Nhật

Chia sẽ từ vựng dùng trong nhà hàng tiếng Nhật bao gồm: Từ vựng khi vào nhà hàng, từ vựng khi gọi món, từ vựng sau khi ăn cụ thể bên dưới nhé!!! Nào cùng healthmart.vn tìm hiểu ngay nào?

*** Top sản phẩm trắng da bán chạy ở Nhật

Từ vựng khi vào quán

Hỏi về số lượng khách

  • Nhân viên: Nanmeisama desuka? (Quý khách đi mấy người ạ?)
  • Khách hàng: Ichimei (nimei, sanmei, yonmei) desu (1 người (2, 3, 4 người))

Hỏi về vị trí ngồi

Nhân viên: Kaunta-seki to teburu-seki, dochirani shimasuka? (Quý khách muốn ngồi tại quầy hay ngồi tại bàn?)

Khách hàng: Kaunta-seki (teburu-seki) ga iidesu. (Tôi ngồi tại quầy (bàn) cũng được.)

Hoặc cũng có thể trả lời

  • Terasu-seki ga iidesu. (Cho tôi ngồi ở ban công.)
  • Madogawa no seki ga iidesu. (Cho tôi ghế ngồi cạnh cửa sổ.)

Khi bạn muốn gửi hành lí cồng kềnh

  • Sutsu-kesu wa azukeraremasuka? (Cho tôi gửi va li có được không?)
  • Bebika wa azukeraremasuka? (Cho tôi gửi xe đẩy em bé có được không?)

Từ vựng khi gọi món

Khi đã chọn được món ăn

  • Kore wo kudasai. (Cho tôi món này (trong lúc đó, tay chỉ vào thực đơn))
  • Kore wo hitotsu (futatsu, mittsu, yottsu) kudasai. (Cho tôi 1 suất (2, 3, 4 suất))
  • Kodomoyou no katorari wo kudasai. (Làm ơn cho tôi bộ dao nĩa cho trẻ em)
  • Torizara wo kudasai. (Làm ơn cho tôi cái đĩa)
  • Shio wo kudasai. (Làm ơn cho tôi muối)

Tại nhiều nhà hàng, không chỉ có muối, bạn có thể yêu cầu các loại gia vị khác như hạt tiêu, nước tương, đường,… Hoặc khi bạn muốn thêm sữa vào cà phê ở quán cà phê thì có thể nói “Miruku wo kudasai” (Làm ơn cho tôi sữa)

Khi hỏi vị trí nhà vệ sinh

Toire wa dokodesuka? (Nhà vệ sinh ở đâu ạ?)

Khi hỏi về món ăn

  • Kore wa nandesuka? (Đây là món gì? (vừa chỉ tay vào thực đơn))
  • Bạn có thể sử dụng cách nói này khi không biết món ăn đó là gì.
  • Kore wa ikura desuka? (Món ăn này giá bao nhiêu? (vừa chỉ tay vào trong thực đơn))
  • Thông thường giá các món ăn sẽ được ghi sẵn trên thực đơn, nhưng nếu nó không được ghi thì bạn có thể hỏi theo cách trên.
  • Kore wa nanno niku desuka? (Món này là thịt gì? (vừa chỉ tay vào ảnh trong thực đơn))
  • Kore wa gyuu-niku desuka? (Đây là thịt bò phải không? (vừa chỉ tay vào ảnh trong thực đơn))
  • Khi bạn muốn hỏi về các loại thịt khác thì có thể thay bằng từ thịt lợn (buta-niku), thịt gà (tori-niku), thịt cừu (hitsuji-niku).
  • Bejitarian no menyu wa arimasuka? (Nhà hàng có thực đơn ăn chay không?)
  • Bạn chỉ cần thay thế từ ăn chay (bejitarian) để hỏi về các món ăn kiểu khác như món thuần chay (vigan), đồ ăn theo đạo Hồi (hararu), món ăn không có gluten (guruten-furi)

Khi hỏi về vị của món ăn

  • Kore wa amai desuka? (Món này có vị ngọt à? (vừa chỉ tay vào ảnh trong thực đơn)?)
  • Bạn có thể thay từ ngọt (amai) bằng các từ cay (karai), chua (suppai), mặn (shoppai).

Khi muốn truyền đạt cho đối phương biết về món mình không ăn được

Buta-niku wa taberaremasen. (Tôi không ăn được thịt lợn.)

Bạn có thể thay thế từ thịt lợn (buta-niku) bằng từ thịt bò (gyuu-niku), thịt gà (tori-niku), cá (sakana), tôm (ebi), cua (kani), mực (ika), sò (kai), rau (yasai),…

Khi bạn không biết nên chọn món ăn nào

Osusume wa nandesuka? (Tư vấn giúp tôi nên ăn món nào?)

Từ vựng sau khi ăn

Tính tiền

Nếu phiếu gọi đồ được để trên bàn, bạn hãy mang đến quầy thu ngân để tính tiền. Nếu phiếu gọi đồ không được để trên bàn, bạn có thể nói với nhân viên như sau:

  • Okaikei wo onegai shimasu. (Làm ơn tính tiền giúp tôi)

Nếu bạn muốn tính tiền riêng với người đi cùng thì có thể nói như sau. Tuy nhiên, cửa hàng có thể từ chối tính tiền riêng nếu quá phức tạp.

  • Okaikei wa betsubetsu ni dekimasuka? (Tính tiền riêng giúp tôi có được không?)
  • Kurejitto-kādo wa tsukaemasuka? (Tôi thanh toán bằng thẻ tín dụng có được không?)

Bạn có thể thay thế từ thẻ tín dụng (Kurejitto-kādo) bằng các từ khác để hỏi về phương thức thanh toán khác như thẻ ghi nợ (debitto-kādo), Alipay(Ari-pei), WeChatPay (wi-chatto-pei),…

Từ vựng nời khi ăn

Bạn có thể gọi món cho dù không biết rõ về nó, nhưng nên biết rõ về những quy tắc khi ăn uống.

Trước khi ăn hãy nói “Itadakimasu”

Sau khi ăn xong: “Gochisousama deshita”kết

***

https://healthmart.vn/thai-doc-ruot-reperfect

Trên đây là những cụm từ rất hữu ích mà bạn cần biết khi đi ăn tại nhà hàng ở Nhật Bản. Hy vọng rằng sau khi đọc bài viết này, bạn có thể tự tin đi ăn một mình tại các nhà hàng ở Nhật.